Bài giảng dự giờ môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm, dân cư xã hội châu Á

Bài giảng dự giờ môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm, dân cư xã hội châu Á

- Diện tích đồng bằng lớn,màu mỡ ,các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp,sinh hoạt, cư trú.

- Châu Á có nền văn minh lúa nước từ lâu đời.

- Sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng cần nhiều lao đông, đặc biệt trong thời gian dài mô hình gia đình đông con được khuyến khích.

CÂU HỎI : Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam :

Em hãy nêu một số biện pháp nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số ?

Chương trình dân số từ năm 2000 đến 2010 :
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con .
- Đạt tỉ lệ sinh dưới 2,5 con .
- Tổng số dân giữ ở mức dưới 92 triệu người .

Thực hiện chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình .
- Đẩy mạnh chiến dịch thông tin , truyền thông về dân số .

- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống ?

Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc trên thế giới ?

Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó ?

So sánh các thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu ?

dạng , phức tạp hơn Châu Âu ) .

Hiện nay , các chủng tộc này chung sống với nhau như thế nào ?

ppt 22 trang thuongle 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng dự giờ môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm, dân cư xã hội châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM, DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÁTiết 5 - Bài 5 :I. Một châu lục đơng dân nhất thế giới:Châu lục195020002002Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm2002 Châu ÁChâu ÂuChâu Đại DươngChâu MĩChâu PhiTồn thế giớiViệt Nam140254713339221252234,4363872930,48297846055,478,7376672832850839621580,91,3-0,11,01,42,41,31,43 Bảng 5.1: Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)Dựa vào bảng 5.1 nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới?Châu Á cĩ số dân đơng nhất thế giới, tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao thứ ba sau Châu phi và Châu mĩ.Năm 2002 dân số của Châu Á chiếm bao nhiêu % so với dân số thế giới?Dân số Châu Á chiếm gần 61% dân số thế giới (Diện tích chiếm 23,4% diện tích thế giới) Kể tên các nước cĩ số dân đơng ở châu Á.Tên nướcSố dân năm 2002Trung QuốcẤn ĐộIn đơ nê xi a.Nhật BảnViệt Nam1238 triệu2034 triệu217 triệu127,4 triệu78,7 triệuViệt Nam cĩ dân số đứng thứ mấy châu Á?Việt Nam cĩ số dân đứng thứ 7 Châu Á, thứ 2 Đơng Nam ÁCÂU HỎI : Em hãy quan sát các tranh , ảnh dưới đây . Cho biết những nguyên nhân nào tập trung đông dân cư ở Châu Á ?- Diện tích đồng bằng lớn,màu mỡ ,các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp,sinh hoạt, cư trú..- Châu Á cĩ nền văn minh lúa nước từ lâu đời.- Sản xuất nơng nghiệp trên các đồng bằng cần nhiều lao đơng, đặc biệt trong thời gian dài mơ hình gia đình đơng con được khuyến khích.CÂU HỎI : Từ bảng 5.1 , cho biết đến năm 2002 , tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới ? ( đã giảm ngang mức TB năm của thế giới ) .CÂU HỎI : Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ?+ Nhiều nước có chính sách dân số thích hợp + Chương trình dân số từ năm 2000 đến 2010 :- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con .- Đạt tỉ lệ sinh dưới 2,5 con .- Tổng số dân giữ ở mức dưới 92 triệu người .- Thực hiện chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình .- Đẩy mạnh chiến dịch thông tin , truyền thông về dân số .CÂU HỎI : Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam : Em hãy nêu một số biện pháp nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số ? Quan sát H5.1 cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?Hình 5.1 - Hiện nay , các chủng tộc này chung sống với nhau như thế nào ?- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống ? - Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc trên thế giới ? - Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó ?- So sánh các thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu ?( đa dạng , phức tạp hơn Châu Âu ) . - Dân cư Châu Á gồm cả ba chủng tộc: * Mơngơlơit cĩ số dân đơng nhất : sống tập trung Bắc Á, Đơng Á, Đơng Nam Á* Ơ-xtra-lơ-it cĩ số dân ít nhất: sống tập trung Nam Á, Đơng Nam Á* Ơrơpêơit: sống tập trung ở Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á3.Nơi ra đời của các tơn giáo lớn:Dựa vào nội dung và h5.2 SGK hãy hồn thành bảng sau?Hoạt động nhĩm :tại sao nói Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn?Vì trên Thế giới hiện nay có 4 tôn giáo lớn( Ấn Độ giáo, phật giáo,kitô giáo,Hồi giáo) thì cả 4 tôn đều được ra đời ở Châu ÁTơn giáoĐịa điểm ra đờiThời điểm ra đờiKhu vực phân bố chính ở C/ÁẤn Độ giáoPhật giáoKi tơ giáo(thiên chúa giáo)Hồi giáoTơn giáoĐịa điểm ra đờiThời điểm ra đờiKhu vực phân bố chính ở C/ÁẤn Độ giáoPhật giáoKi tơ giáo(thiên chúa giáo)Hồi giáoẤn ĐộTKI của TNKI tcnẤn ĐộẤn ĐộTKVI tcnĐ.N.Á ,Đ.ÁẢ rập xê útTKVII sau CNNam Á,In đơ,Mã lai.PalextinĐầu CNTây ÁCác ngôi đền của Ấn Độ giáoNhững tích cực và tiêu cực của tơn giáo? * Tích cực: Tính hướng thiện.* Tiêu cực: Mê tín dị đoan, dễ bị các thế lựcphản động lợi dụng. Kết luận bàiMặc dù tỷ lệ gia tăng dân số đã giảm, Châu Á vẫn cĩ số dân đơng nhất so với các Châu Lục khác.Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it, Ơ-rơ-pê-ơ-it và một số ít thuộc chủng tộc Ơ-xtra-lơ-it. Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều cĩ quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế, văn hố, xã hội.Châu Á là nơi ra đời của nhiều tơn giáo lớn: Ấn độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tơ giáo.*. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :CÂU 1 : Châu Á là một châu lục đông dân nhất , chiếm bao nhiêu % dân số thế giới ?A. Hơn 50%. B. Gần 61%.C. Gần 65%.D. Hơn 71%.Bài tập 2: Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố chính của các chủng tộc ở Châu ÁTây Nam ÁĐơng Nam ÁNam ÁMơn gơ lơitƠ x tra lơitƠ rơ pê ơit Đơng ÁBắc ÁTrung Á CÂU 3 : Châu Á , là nơi ra đời các tôn giáo lớn : Em hãy kể tên 4 tôn giáo lớn và 4 vị thần linh được tôn thờ ?

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_mon_dia_li_lop_8_tiet_5_bai_5_dac_diem_dan.ppt