Đề cương ôn tập học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Câu 2: Các loại mô:

Trả lời:

Có 4 loại mô

- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết

- Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm

- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động

- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm

Câu 3: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương:

- Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt

 + Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn

 + Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân

* Có 3 loại khớp xương:

- Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng, Ví dụ khớp cổ tay

- Khớp bán động: Là khớp cử động hạn chế, ví dụ khớp cột sống

- Khớp bất động: Là khớp khớp không cử động được, ví dụ khớp hộp sọ

 

doc 11 trang thuongle 3711
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào:
Trả lời:
- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
	+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác
	+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
Câu 2: Các loại mô: 
Trả lời:
Có 4 loại mô
- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết
- Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động 
- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm
Câu 3: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương: 
- Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt
	+ Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn
	+ Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân
* Có 3 loại khớp xương:
- Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng, Ví dụ khớp cổ tay
- Khớp bán động: Là khớp cử động hạn chế, ví dụ khớp cột sống
- Khớp bất động: Là khớp khớp không cử động được, ví dụ khớp hộp sọ
Câu 4: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài:
Trả lời:
CÁC PHẦN
CẤU TẠO
CHỨC NĂNG
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
Làm giảm ma sát trong khớp
- Mô xương xốp gồm các nang xương
Phân tán lực và tạo ô chứa tủy
Thân xương
Màng xương
Giúp xương lớn lên về bề ngang
Mô xương cứng
Chịu lực
Khoang xương
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn
Câu 5. Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?
Trả lời:
Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là :
- Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo
- Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay
- Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân.
C©u 6 :Nh÷ng ®¨c ®iÓm nµo cña bé x­¬ng ng­êi thÝch nghi víi t­ thÕ ®øng th¼ng vµ ®i b»ng hai ch©n ? Nªu biÖn ph¸p rÌn luyÖn c¬ ?
Trả lời:
- Nh÷ng ®Æc ®iÓm cña bé x­¬ng ng­êi thÝch nghi víi t­ thÕ ®øng th¼ng vµ ®i b»ng 2 ch©n : + cét sèng: Cong 4 chỗ, lång ngùc nở rộng sang 2 bên, sù ph©n ho¸ tay thích nghi cầm nắm và chân to khỏe, gót phát triển về phía sau đểđứng thẳng, di chuyển, ®Æc ®iÓm vÒ khíp tay vµ ch©n cử động linh hoạt.
- Nªu biÖn ph¸p rÌn luyÖn c¬
 + Th­êng xuyªn tËp TDTT, lao động vừa sức .
+ Ăn uống đủ dinh dưỡng 
Câu 7. Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? 
Trả lời:
Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau :
- Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. 
Câu 8: Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
Trả lời:
- Cấu tạo:	+ Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn
	+ Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp
- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 9: phản xạ, Cung phản xạ và vòng phản xạ:
- Phản xạ lµ ph¶n øng cña c¬ thÓ ®Ó tr¶ lêi kÝch thÝch cña m«i tr­êng (trong vµ ngoµi) d­íi sù ®iÒu khiÓn cña hÖ thÇn kinh.
- Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng.
Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm --> Nơron hướng tâm --> Nơron trung gian (nằm trong trung ương thần kinh) --> Nơron li tâm --> cơ quan phản ứng
- Vòng phản xạ: như cung phản xạ nhưng có thêm đường thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK
Câu 10: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Trả lời:
* Máu gồm những thành phần:
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích 
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu 
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Chức năng của huyết tương : 
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch 
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải 
* Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Câu 11
O
O
AB
AB
A
A
B
B
A
A
. Các nhóm máu và sơ đồ 
truyền máu: Trả lời:
- Ở ngưới có 4 nhóm máu
+ Nhóm máu O
B
B
+ Nhóm máu A
+ Nhóm máu B
+ Nhóm máu AB
Câu12: Bạch cầu – Miễn dịch
Trả lời:
- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:
+ Thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn
+ Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên. Mỗi loại Kháng thể chỉ vô hiệu hóa được 1 loại Kháng nguyên
+ Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị tế bào bị nhiễm bệnh
- Miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: có 2 loại 
* Miễn dịch bẩm sinh: Là khả năng cơ thể không bị mắc 1 số bệnh nào đó từ khi mới sinh ra
* Miễn dịch tập nhiễm: Là miễn dịch phát sinh trong đời sống do cơ thể bị mắc 1 bệnh nào đó rồi sau đó không bao giờ mắc bệnh này nữa
+ Miễn dịch nhân tạo: Con người chủ động tiêm văcxin phòng bệnh. Văcxin là chế phẩm sinh học được chế ra từ mầm bệnh mà người muốn phòng
Câu 13: Cấu tạo tim và hoạt động của tim, Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Trả lời:
- Cấu tạo: Gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên có thành mỏng, 2 tâm thất nằm dưới có thành dày, giữa Tâm nhĩ và Tâm thất có van nhĩ thất , giữa Tâm thất với Động mạch có van Động mạch
- Hoạt động của tin theo 1 chu kỳ 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây
 + Pha nhĩ co: đẩy máu xuống tâm thất với thời gian là 0,1s
 + Pha thất co: đẩy máu vào động mạch với thời gian là 0,3s
 + Pha dãn chung: Toàn bộ tim giãn ra nghỉ ngơi với thời gian là 0,4s 
Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
Câu 14: Đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn:
Trả lời:
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ Tâm thất tráià theo Động mạch chủ, chia làm 2 nhánh đến mao mạch nửa trên cơ thể và nửa dưới cơ thể ( xảy ra quá trình Trao đổi chất, trao đổi khí O2 và CO2, máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫmà theo Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh mạch chủ dưới trở về Tâm nhĩ phải
 Chức năng của vòng tuần hoàn lớn: Đến tất cả các cơ quan trong cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất 
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi, chia làm 2 nhánh đến mao mạch 2 lá Phổi ( xảy ra quá trình trao đổi khí, máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi à theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái
 Chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ: Đến phổi thực hiện quá trình trao đổi khí
Câu 15/ Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
Trả lời:
 - Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
	+ Khuyết tật tim, phổi xơ.
	+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao..
	+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
	+ Do luyện tập thể thao quá sức.
	+ Một số vi rut, vi khuẩn
 	 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
	+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
	+ Không sử dụng các chất kích thích
	+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
	+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì
	+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch
	+ Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
 - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch:
	+ Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
	+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể
Câu 16. Giải thích tại sao thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải.
Trả lời:
- Thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất vì tâm nhĩ chỉ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất đường đi ngắn. Còn tâm thất dày vì máu phải đi đến các cơ quan. Thành cơ tâm thất trái dày nhất vì tâm thất trái phải co bóp đẩy máu đi đến mọi nơi trên cơ thể.
Câu 17: Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
Trả lời:
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus, hay trong các nọc độc của ong, rắn ..
- Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên
- Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa 
Câu 18/ Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu? 
Trả lời:
 Các tế bào máu (HC,BC)
 Tiểu Cầu Khối
 Vỡ Máu đông
Máu lỏng 
 Ezim
 Chất sinh tơ máu Tơ máu 
 Ca2+ 
 Huyết tương Huyết thanh 
C©u 19 : HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm mÊy thµnh phÇn ? M« t¶ ®­êng ®i cña m¸u trong vßng tuÇn hoµn nhá và vòng tuần hoàn lớn. 
Trả lời:
- HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm : tim vµ c¸c hÖ m¹ch t¹o thµnh vßng tuÇn hoµn.
+ Tim 4 ng¨n (2 t©m nhÜ, 2 t©m thÊt), nöa ph¶i m¸u ®á thÉm, nöa tr¸i m¸u ®á t­¬i.
+ HÖ m¹ch :
- §éng m¹ch : dÉn m¸u tõ tim ®Õn c¬ quan.
- TÜnh m¹ch : dÉn m¸u tõ c¬ quan ®Õn tim.
- Mao m¹ch : Nèi ®éng m¹ch vµ tÜnh m¹ch (®­êng kÝnh mao m¹ch nhá).
- Vßng tuÇn hoµn nhá : M¸u ®á thÉm (nhiÒu CO2) tõ t©m nhÜ ph¶i à ®Õn ®éng m¹ch phæi à tíi mao m¹ch phæi (trao ®æi khÝ O2, CO2) chuyển m¸u ®á t­¬i à tíi tÜnh m¹ch phæi à tíi t©m nhÜ tr¸i.
- Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi ( Giàu oxi ) từ tâm thất trái à đến động mạch chủ à tới mao mạch các cơ quan ( trao đổi khí, trao đổi chất ) chuyển máu đỏ thẫm à tới tĩnh mạch chủ à trở về tâm nhĩ phải.
Câu 20. Máu có tính chất bảo vệ cơ thể như thế nào ?
Máu có tính chất bảo vệ cơ thể là :
- Trong máu có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng thực bào và tiết ra chất kháng độc (kháng thể). 
	- Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương
Câu 21. Hãy giải thích vì sao máu trong mạch không bao giờ đông, nếu ra khỏi mạch là đông ngay?
Trả lời:
-Khi máu ra khỏi mạch tiểu cầu va vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương giả phóng enzim.
-Enzim này kết hợp với chất sinh tơ máu trong huyết tương và ion Ca tạo ra tơ máu.
-Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông.
- còn trong mạch máu máu không bị đông là do thành mạch trơn, nhẵn, tiểu cầu không bị vỡ không giải phóng enzim
Câu 22: Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
Trả lời:
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
 + Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
 + Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn
 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
 + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
 + Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
 - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
Câu 23: Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng? 
Trả lời:
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
 - Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi , Họng , thanh quản , khí quản , phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí, bảo vệ phổi
 - Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 24: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?Tác dụng của từng biện pháp?
Trả lời:
BiÖn ph¸p
T¸c dông
1
- Trång nhiÒu c©y xanh 2 bªn ®­êng phè, n¬i c«ng céng, tr­êng häc, bÖnh viÖn vµ n¬i ë.
- Nªn ®eo khÈu trang khi dän vÖ sinh vµ ë nh÷ng n¬i cã h¹i.
- §iÒu hoµ thµnh phÇn kh«ng khÝ (chñ yÕu lµ tØ lÖ oxi vµ cacbonic) theo h­íng cã lîi cho h« hÊp.
- H¹n chÕ « nhiÔm kh«ng khÝ tõ bôi.
2
- §¶m b¶o n¬i lµm viÖc vµ n¬i ë cã ®ñ n¾ng, giã tr¸nh Èm thÊp.
- Th­êng xuyªn dän vÖ sinh.
- Kh«ng kh¹c nhæ bõa b·i.
- H¹n chÕ « nhiÔm kh«ng khÝ tõ vi sinh vËt g©y bÖnh.
3
- H¹n chÕ sö dông c¸c thiÕt bÞ cã th¶i ra c¸c khÝ ®éc.
- Kh«ng hót thuèc l¸ vµ vËn ®éng mäi ng­êi kh«ng nªn hót thuèc.
- H¹n chÕ « nhiÔm kh«ng khÝ tõ c¸c chÊt khÝ ®éc (NO2; SOx; CO2; nic«tin...)
Câu 25. Tóm tắt quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
Trả lời:
 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
* Sự trao đổi khí ở phổi.
- Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang khuyếch tán vào mao mạch máu.
- Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào.
- Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu.
Câu 26. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác nhân có hại?
Trả lời:
- Làm ấm không khí là do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt là ở mũi và phế quản.
- Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
- Tham gia bảo vệ phổi.
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limphô ở các hạch Amiđan, tuyến V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
Câu 27: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều dặn từ bé có thể có dung tích sống lý tưởng?
Trả lời:
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
-> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lý tưởng (tổng dung tích của phổi là tối đa và lượng khí cặn là tối thiểu).
Câu 28: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm? 
Trả lời:
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
 + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
 + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
 - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
 + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
 + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
 - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
Câu 29. Các cơ quan tiêu hóa
	- Các cơ quan trong ống tiêu hóa: Miệng - Hầu - Thực quản - Dạ dày - Ruột (Ruột non, ruột già) - Hậu môn
	- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, Tuyến vị, Tuyến gan, Tuyến tụy, Tuyến ruột
Câu 30. Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động nào?
- Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động: Ăn và uống ->đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa -> tiêu hóa thức ăn -> hấp thụ chất dinh dưỡng -> thải phân
Câu 31. Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra?
- Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ diễn ra 5 hoạt động sau:
 	+ Tiết nước bọt
 	+ Nhai
 	+ Đảo trộn thức ăn
 	+ Hoạt động của enzim (men) amilaza trong nước bọt 
 	+ Tạo viên thức ăn
Câu 32. Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào? Giải thích về ý nghĩa sinh học của câu nói “Nhai kỹ no lâu”.
* Biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
 	- Biến đổi lí học: - Biến đổi lý học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức thức ăn.
 	+ Tác dụng: làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt.
- Biến đổi hóa học: - Biến đổi hoá học: hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt.
 	+ Tác dụng: biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ.
- Nhai kĩ no lâu vì khi nhai càng kĩ thì thức ăn được nghiền nát, nhuần nhuyễn, thấm đều dịch tiêu hóa, hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể thấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
Câu 33. Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? Vì sao người lớn thường khuyên các em trong khi ăn không nên cười đùa?
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
- Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản.
- Vì lưỡi gà, nắp thanh quản mở ra một phần thức ăn sẽ lên khoang mũi. Phần khác sẽ xuống khí quản gây ra các phản xạ hắt hơi, ho để đẩy thức ăn bắn ra ngoài -> đó là hành động bất lịch sự, mất vệ sinh.
Câu 34. Tại sao khi ta nhai cơm hoặc bánh mì vài phút ta cảm thấy ngọt. 
- Khi ta nhai cơm hoặc bánh mì lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của emzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một phần thành đường mantôzơ, đường này đã tác dụng lên các gai vị giác nên ta cảm thấy ngọt.
* Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Một người bị triệu chứng thiếu a xit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?
- Vai trò sự tiêu hóa: Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất cặn bã ra ngoài.
- Các chất còn cần tiêu hóa ở ruột non: gluxit (tinh bột, đường đôi), prôtêin và lipit.
Câu 35. Lớp cơ ở thành ruột non có vai trò như thế nào? Muối mật có vai trò gì trong tiêu hóa ở ruột non?
- Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hoá.
- Tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột.
 	- Muối mật có vai trò trong tiêu hóa ở ruột non: Muối mật tham gia phân cắt mỡ và dầu, đồng thời tạo môi trường kiềm 
Câu 36. Em hãy trình bày các hoạt động tiêu hoá diễn ra ở ruột non. Theo em trong 2 loại biến đổi trên ở ruột non thì biến đổi nào là chủ yếu và quan trọng hơn?
 * Gồm quá trình tiêu hóa lí học và tiêu hóa hóa học.
 	- Quá trình tiêu hóa lí học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa : 
 	- Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:
 + Tinh bột, đường đôi Đường đôi Đường đơn 
 + Prôtêin Peptít Axit amin 
 + Lipít các giọt lipít nhỏ Axit béo và Glixêrin 
 	+ Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thu được. 
- Theo em trong 2 loại biến đổi trên ở ruột non thì đổi hoá học là chủ yếu và quan trọng hơn vì đến ruột non thức ăn được biến đổi từ các chất phức tạp thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 37. Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa.
- Thành ruột có cấu tạo 4 lớp như dạ dầy nhưng mỏng hơn
- Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng
- Lớp niêm mạc ( sau tá tràng) có nhiều tuyến tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhầy.
- Tá tràng ( Đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật đổ vào.
Câu 38. Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng: 
- Ruột dài 2,8 – 3m. Diện tích bề mặt bên trong của ruột non rất lớn (400-500m2)
 	- Niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ. 
 	- Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc.
 Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non 
Câu 39. Cấu tạo dạ dầy.
1. Cấu tạo ngoài: Hình túi, thắt 2 đầu, chia 3 phần:
+ Tâm vị: Là phần trên của dạ dầy
+ Thân vị; là thân của dạ dầy
+ Môn vị : Là phần dưới của dạ dầy
2. Cấu tạo trong.
- Dung tích dạ dầy khoảng 3 lít
- Thành dạ dầy dầy, gồm 4 lớp: 
+ lớp màng; bao bọc bên ngoài
+ Lớp cơ; Gồm 3 lớp ( Cơ dọc, cơ vòng, co chéo)
+ Lớp dưới niêm mạc: Có nhiều dây thần kinh, tạo cảm giác no đói...
+ Lớp niêm mạc: Có nhiều tuyến tiết chất nhầy
Câu 40.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?
Trả lời:
Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày.
* Biến đổi lí học.
- Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.
- Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn, nghiền nát và thấm đều dịch vị
* Biến đổi hoá học.
- sự hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin.
Câu 41. Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá nào? Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ mà không bị phân huỷ?
* Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá là:
 - Tiết dịch vị
 - Biến đổi lí học: Dạ dày tiết dịch vị để hoà loãng thức ăn và co bóp để đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
 - Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin phân cắt một phần thức ăn prôtêin chuổi dài thành các chuổi ngắn gồm 3-10 axit amin.
 	 - Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột. 
* Vì chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và axit HCl.
Câu 42. Cho biết các con đường vận chuyển, hấp thu các chất dinh dưỡng và vai trò của gan
Trả lời:
- Chất dinh dưỡng hấp thụ theo 2 con đường
 - Con đường máu : Đường, Glixerin + axit béo, Axitamin, Vitamin tan trong nước, Các muối khoáng, Nước
- Con đường bạch huyết : Lipit 70%, Các vitamin tan trong dầu (A, D, K, E)
- Vai trò của gan : 
- Điều hòa hàm lượng các chất dinh dưỡng đi vào máu
- Dữ trự các chất
- khử độc các chất độc đi vào cùng chất dinh dưỡng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc