Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Câu 4 : Trong các phương án sau đây, phương án nào hiệu quả nhất có thể tăng được ma sát giữa phấn và bảng viết?

A. Tì mạnh viên phấn vào bảng B. Tăng độ nhám của mặt bảng

C. Tăng độ nhẵn của mặt bảng D. Tất cả phương án trên đều được

Câu 5 : Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị vận tốc?

A. km/ph B. m/h C. N/m D. km/h

Câu 6 : Một vật đang chuyển động, chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:

A. sẽ chuyển động nhanh hơn B. sẽ tiếp tục đứng yên

C. sẽ chuyển động chậm dần D. sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

Câu 7 : Khi đi trên mặt sàn trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền là để:

A. Tăng áp lực của chân lên mặt đất B. Giảm áp lực của chân trên nền đất

C. Tăng ma sát giữa chân với nền đất D. Giảm ma sát giữa chân với nền đất.

Câu 8 : Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương,

A. cùng chiều,cùng độ lớn B. ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên 1 vật

C. ngược chiều, cùng độ lớn D. cùng chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên 1 vật

Câu 9 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô

A. tiếp tục đi thẳng; B. rẽ sang phải; C. rẽ sang tráii D. đang dừng lại;

Câu 10 : Có mấy loại lực ma sát?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

 

docx 7 trang thuongle 7450
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG HK 1 – VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC: 2020 - 2021
I, TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật
D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật
Câu 2 : Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng: v1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc.
A. v1 < v2 < v3	B. v2 < v1 < v3	C. v3 < v2 < v1	D. v2 < v3 < v1
Câu 3 : Điều nào sau đây là đúng và đủ nhất khi nói về tác dụng của lực?
A. Lực làm cho vật chuyển động	
B. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc
C. Lực làm cho vật biến dạng
D. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật biến dạng hoặc cả hai
Câu 4 : Trong các phương án sau đây, phương án nào hiệu quả nhất có thể tăng được ma sát giữa phấn và bảng viết?
A. Tì mạnh viên phấn vào bảng	B. Tăng độ nhám của mặt bảng
C. Tăng độ nhẵn của mặt bảng	D. Tất cả phương án trên đều được
Câu 5 : Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị vận tốc?
A. km/ph	B. m/h	C. N/m	D. km/h
Câu 6 : Một vật đang chuyển động, chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. sẽ chuyển động nhanh hơn	B. sẽ tiếp tục đứng yên
C. sẽ chuyển động chậm dần	D. sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Câu 7 : Khi đi trên mặt sàn trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền là để:
A. Tăng áp lực của chân lên mặt đất	B. Giảm áp lực của chân trên nền đất
C. Tăng ma sát giữa chân với nền đất	D. Giảm ma sát giữa chân với nền đất.
Câu 8 : Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương,
A. cùng chiều,cùng độ lớn	B. ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên 1 vật
C. ngược chiều, cùng độ lớn	D. cùng chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên 1 vật
Câu 9 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô
A. tiếp tục đi thẳng;	B. rẽ sang phải;	C. rẽ sang tráii	D. đang dừng lại;
Câu 10 : Có mấy loại lực ma sát?
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 11 : Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc
A. 54 m/s; 	B. 54000 m/s;	C. 15 m/s;	D. 25 m/s.
Câu 12 : Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 13 : Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:
A. tăng ma sát trượt	B. tăng ma sát lăn	C. tăng ma sát nghỉ	D. tăng quán tính
Câu 14 : Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.	B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.	D. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
Câu 15 : Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.	
B. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào	
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 16 : Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.	
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
Câu 17 : Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Câu 18 : Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.
C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.
D. Ma sát khi đánh diêm.
Câu 19 : Một người đang lái ca nô đang chạy trên dòng sông, câu nào sau đây là Sai?
A. Người lái ca nô đứng yên so với bờ sông
B. Người lái ca nô chuyển động so với bờ sông
C. Ca nô chuyển động so với bờ sông.
D. Người lái ca nô đứng yên so với ca nô
Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. độ lớn vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ dài quãng đường
Câu 21 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát trượt	B. ma sát nghỉ	C. ma sát lăn	D. lực quán tính
Câu 22 : Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 23 : Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát	B. trọng lực	C. quán tính	B. đàn hồi
Câu 24 : Kết luận nào sau đây không đúng.
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Câu 25 : Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Gió thổi cành lá đung đưa
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tenis bị bật ngược trở lại
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
Câu 26 : Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực.
A. Xe đi trên đường	B. Thác nước đổ từ trên cao xuống
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung	D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất
Câu 27 : Hãy chọn câu trả lời đúng
Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố.
A. Phương, chiều	B. Điểm đặt, phương, chiều
C. Điểm đặt, phương, độ lớn	D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Câu 28 : Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng	B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau
C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau	D. Hai lực tác dụng có cùng chiều
Câu 29 : Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.
A. 0,5 N	B. Nhỏ hơn 0,5 N	C. 5N	D. Nhỏ hơn 5N
Câu 30 : Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Câu 31 : Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. Đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. Đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. Đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian
Câu 31: Có một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Ôtô chuyển động so với hành khách. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D.Ô tô đứng yên so với cây cối bên đường.
Câu 32: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h B. m/s C. h/km D. s/m
Câu 33: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc xuống núi. 
B. Vận động viên chạy 100 m đang về đích.
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh.
D. Chuyển động của vệ tinh quay quanh trái đất.
Câu 34: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về trước, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang phải. B. Đột ngột rẽ sang trái.
C. Đột ngột giảm tốc độ. D. Đột ngột tăng tốc độ.
Câu 35: Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh ( thắng) bánh nào?
A. Bánh trước. B. Bánh sau.
C. Đồng thời cả hai bánh. D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được.
Câu 36: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì?
A. Trọng lực. B. Quán tính. C. Lực búng của tay. D. Lực ma sát.
Câu 37: Một ca nô đang băng ngang dòng sông chảy xiết, câu nào sau đây là đúng? 
A. người lái ca nô chuyển động so với bờ sông B. người lái ca nô đứng yên so với dòng nước
C. người lái ca nô chuyển động so với dòng nước D. người lái ca nô chuyển động so với ca nô 
Câu 38: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
A. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều 
B. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều. 
D. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều..
Câu 39: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
A. Đột ngột giảm vận tốc	C. Đột ngột tăng vận tốc.
B. Đột ngột rẽ trái	 D. Đột ngột rẽ phải.
Câu 40 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
	A. B. C. D.Công thức A và B đúng.
Câu 41: Đơn vị của áp suất là : 
	A. Pa 	B. N.m2	C. Niu tơn	D. km/h	
Câu 42 : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 40 km/h trong thời gian 30 phút. Quãng đường đi được của ô tô đó là :
A. 40 km	B. 1200 km C. 20km	D. 20 m
PHẦN TỪ LUẬN
II, TỰ LUẬN: 
Câu 1 (3 điểm) : ) Biểu diễn các lực sau:
a, Trọng lực của một vật có khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
b, Vật chịu tác dụng của lực kéo Fk có phương nghiêng 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 20N (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
Câu 1 :
a. Trọng lượng của vật là P = 10.m = 10 . 2 = 20 (N)
- Điểm đặt: mép vật hoặc trọng tâm của vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống
- Độ dài: 1 cm ứng với 5 N ⇒ 20 N ứng với 4 cm
Biểu diễn:
b.
- Điểm đặt: mép vật hoặc trọng tâm của vật
- Phương: hợp với phương ngang góc 30o
- Chiều: hướng lên trên
- Độ dài: 1 cm ứng với 5 N ⇒ 20 N ứng với 4 cm
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2 (3 điểm) : Một người đạp xe trên hai quãng đường, quãng đường một dài 300m hết 1 phút; quãng đường hai dài 3,6km hết 0,5 giờ.
a,Tính vận tốc của người đó trên từng quãng đường.
b, Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Câu 2 :
Tóm tắt :
Vận tốc xe đi được trên quãng đường 1 là
Vận tốc xe đi được trên quãng đường 1 là
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm) : Tại sao nói “chuyển động và đứng yên có tính tương đối” ? Lấy ví dụ làm sáng tỏ câu nói trên?
Câu 1 :chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác, tùy vào vật chọn làm mốc.
Ví dụ: Mọt người ngồi trên xe đạp đang chuyển động so với cây bên đường
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2 (2 điểm) : Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Câu 2 :
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
t = 8h5’ – 7h20’ = 45’ = 2700s
Quãng đường từ A đến B dài: s = 24,3 km = 24300 m
Vận tốc của người đó:
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 (2 điểm) : ) Hãy kể tên lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau:
a. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.
b. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
c. Bánh xe đạp chạy trên đường.
d. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động
Câu 3 :
a. xuất hiện lực ma sát nghỉ
b. xuất hiện lực ma sát trượt
c. xuất hiện lực ma sát lăn
d. xuất hiện lực ma sát lăn
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2 điểm) : Đặt một chén nước trên 1 tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó?
Câu 1 :
Cách làm : Giật nhanh tờ giấy
Giải thích : Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên sẽ không bị dịch chuyển
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2 (2 điểm) : Nêu đặc điểm của các lực tác dụng vào vật :
Câu 2 :
Hình a: lực có đặc điểm:
- Điểm đặt: tại mép vật
- Phương nằm ngang
- Chiều: Từ trái sang phải
- Độ lớn: F = 100 N
Hình b: lực có đặc điểm:
- Điểm đặt: tại trọng tâm vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: Từ trên xuống dưới
- Độ lớn: P = 8 N
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 (2 điểm) : Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản không khí)
b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi ?
c) Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát không đổi ?
a. Vì vật chuyển động thẳng đều nên khi đó các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau. Xét theo phương ngang thì lực ma sát và lực kéo cân bằng. Nên lực kéo bằng 800N thì lực ma sát bằng 800 N
b. Khi Fk > Fms thì ô tô chuyển động nhanh dần
c. Khi Fk < Fms thì ô tô chuyển động chậm dần
Câu 3 :
a. Vì vật chuyển động thẳng đều nên khi đó các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau. Xét theo phương ngang thì lực ma sát và lực kéo cân bằng. Nên lực kéo bằng 800N thì lực ma sát bằng 800 N
b. Khi Fk > Fms thì ô tô chuyển động nhanh dần
c. Khi Fk < Fms thì ô tô chuyển động chậm dần
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 : Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng và chỉ rõ đó là những lực nào ?
Câu 1 :
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,có cường độ bằng nhau,phương nằm trên một đường thẳng,chiều ngược nhau.
VD: Hai bạn kéo co, sợi dây đứng yên thì lực kéo của hai bạn tác dụng vào sợi dây là như nhau.
/----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2 : Một người đi môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 10km với vận tốc 40km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 48km trong 45 phút. Hãy tính:
a) Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất.
b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường
Câu 2 :
Tóm tắt :
Tính : a. t1 = ?
b. vtb = ?
a. Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất là:
b. vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
. /----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 : Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính cổ hại.
Câu 3 :
Ví dụ ứng dụng quán tính:
Để giũ bụi trên quần áo, ta thường giũ mạnh quần áo, do quán tính hạt bụi sẽ tiếp tục chuyển động và bị trượt trên quần áo nên bị tách khỏi quần áo.
Tác dụng có hại của quán tính: Khi xe chạy nhanh, nếu xe phanh gấp bánh trước, phần đầu xe dừng lại nhưng thân xe có xu hướng giữ vận tốc cũ. Kết quả là xe dễ bị lật nhào ra phía trước, tài xế và hành khách trên xe sẽ bị va đầu vào phía trước rất nguy hiểm. Vì vậy khi ngồi trên ô tô (hoặc trên máy bay khi cất cánh hoặc hạ cánh) cần phải thắt dây an toàn
Câu 1: (2,25 điểm) Áp lực là gì? Áp lực phụ thuộc vào mấy yếu tố? Muốn giảm áp lực ta làm thế nào?
Câu 1: (2,5 điểm)
Đáp án
Điểm
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
0,75 điểm
- Áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực ép và diện tích bị ép
0,75 điểm
- Muốn giảm áp lực ta giảm lực ép đồng thời tăng diện tích bị ép.
0,75 điểm
Câu 2 : ( 1,5điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 1500 N (1 cm ứng với 500N) 
Câu 2 : 1,5 điểm.
	F = 1500N
	F 
	 500N
Câu 3: ( 1,5điểm) Cho biết điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
Câu 3 : (1,5 điểm) 
	+ Vật nổi: Khi Fa > P; dl > dv
	+ Vật chìm: Khi Fa < P; dl < dv
	+ Vật lơ lửng : Fa = P; dl = dv
Câu 4 : (1,75 điểm) 
Một vật có thể tích 50 dm3 được nhấn chìm hoàn toàn trong nước? Tính lực đẩy Ácimet tác dụng lên vật? Nếu nhấn chìm vật ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ácimet tác dụng lên vật có thay đổi không? Biết dn = 10000N/m3
Câu 4:Tóm tắt:
V = 50 dm3	= 0,05 m3	
d = 10000 N/m3	
Fa = ?
Giải
Lực đẩy Ácimet tác dụng lên vật là: Fa = d.V = 10000. 0,05= 500 N ( 1đ)
 Lực đẩy Ácimet tác dụng lên vật không thay đổi.
( 0,75đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021.docx