Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Thị Thu Hiền
Câu 1 : (2 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe lăn về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Câu 2 : (3 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Câu 3: (3điểm) Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 8 Cấp độ chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng điểm Thấp Cao TN TL TN TL TL TL Vận tốc Biết được đơn vị vận tốc Vận dụng được công thức tính tốc độ . Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. Số câu 1(C1) 1(C2) 1(C2) 3 Số điểm 0,5 0,5 3 4 Áp suất Biết được đơn vị của áp suất Hiểu được trong không khí nơi nào có áp suất tăng, giảm Giải thích được sự tăng giảm áp suất theo độ cao. Áp dụng được công thức tính áp suất Số câu 1(C3) 1(C4) 1(C3) 3 Số điểm 0,5 0,5 3 4 Quán tính Hiểu được thế nào là quán tính Số câu 1(C1) 1 Số điểm 2 2 Tổngcâu Số điểm Tỉ lệ 2 1 10% 3 3 30% 2 6 60% 7 10 100% Họ và tên: .................................................... Lớp: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm): Đơn vị của vận tốc là : A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 2 (0,5 điểm): Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : A. 2 km. B. 6 km C. 12 km D. 24 km. Câu 3 (0,5 điểm): Đơn vị của áp suất là: A. Niutơn(N) B. mét trên giây(m/s) C.Niutơn trên mét vuông (N/m2) D. kilôgam (kg) Câu 4 (0,5 điểm): Lên càng cao áp suất khí quyển càng: A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm. II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe lăn về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 2 : (3 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Câu 3: (3điểm) Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao? Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 ----------------HẾT-------------- HIỆU PHÓ CHUYÊN MÔN DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Đào Xuân Tuấn Đỗ Thị Thu Hiền Đỗ Thị Thu Hiền HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm Phần trắc nghiệm Câu 1,2,3,4 Tương ứng B, D, C, B 2 điểm Phần tự luận Câu 5 - Búp bê sẽ ngã về phía sau. - Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau 1 điểm 1 điểm Câu 6 Tóm tắt: S1= 3km S2 = 1,95 km v1 = 2 m/s = 7,2 km/h t2 = 0,5h Tính vtb= ? Giải Thời gian người đó đi quãng đường đầu là t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường 0,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm Câu 7 a.Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu b.Tóm tắt: P1=2020000 N/m2 P2 = 860000 N/m2 d = 10300 N/m3 h1= ? h2 = ? Giải: Áp dung công thức: h1= P1 : d = 2020000 : 10300 = 196,11m h2 = P2 : d = 860000 : 10300 = 83,49 m 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_20.docx