Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Du

Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Du

Câu 5. Công thức tính áp suất chất rắn

A. p = F/S B. p = A/t C. p = F.S D. p = S/F

Câu 6. Minh và Tuấn cùng ngồi trên toa tàu đang chuyển động. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. So với

A. mặt đường thì Minh và Tuấn đều đứng yên.

B. các toa khác, Minh Tuấn đang chuyển động.

C. Tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều.

D. Minh thì Tuấn đang đứng yên.

Câu 7. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phía sau, chứng tỏ xe đột ngột

A. rẽ sang phải. B. tăng tốc độ. C. rẽ sang trái. D. giảm tốc độ.

Câu 8. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Câu 9. Chuyển động do quán tính là

A. hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. xe máy chạy trên đường.

C. lá rơi trên cao xuống.

D. xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

 

docx 4 trang thuongle 6070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Họ và tên HS: 
Lớp: ..
KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2020-2021)
Môn: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. 
Câu 1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi
vật so với vật khác. B. phương chiều của vật.
vị trí của vật so với vật khác. D. hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 2. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km/h B. m.s C. cm.phút D. s/m
Câu 3. Một người đi được quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi được quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên hai quãng đường s1 và s2?
vtb = s1+t1s2+t2
Câu 4. Đơn vị của áp suất là
N/m3 B. N/m2 C. N/m D. kg/m3
Câu 5. Công thức tính áp suất chất rắn
p = F/S B. p = A/t C. p = F.S D. p = S/F
Câu 6. Minh và Tuấn cùng ngồi trên toa tàu đang chuyển động. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. So với
mặt đường thì Minh và Tuấn đều đứng yên.
các toa khác, Minh Tuấn đang chuyển động.
Tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều.
Minh thì Tuấn đang đứng yên.
Câu 7. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phía sau, chứng tỏ xe đột ngột 
A. rẽ sang phải. B. tăng tốc độ. C. rẽ sang trái. D. giảm tốc độ.
Câu 8. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. 
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 9. Chuyển động do quán tính là
hòn đá lăn từ trên núi xuống. 
xe máy chạy trên đường.
C. lá rơi trên cao xuống. 
D. xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 10. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh (thắng).
C. quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng.
D. xe đạp đang xuống dốc.
II. TỰ LUẬN: 5đ
Câu 11.(1đ) Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ.
Câu 12.(0,5đ) Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát có lợi hoặc giảm ma sát có hại trong trường hợp sau: Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. 
Câu 13. (0,5đ) Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào một sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm. 
Câu 14. (0,5đ) Một người chạy bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 2km, trong thời gian 15 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó?
Câu 15. (1,5đ) Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,5.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 1,3.106 N/m2.
a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3.
Câu 16. (1đ) Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 8km/h. Người đó tính nếu tăng vận tốc lên 12km/h thì người đó sẽ đến B sớm hơn 30phút.
Tính thời gian người đó đến B theo dự định ban đầu?
Tính quãng đường AB?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I VẬT LÝ 8 (2020-2021)
I. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
C
B
A
D
B
D
D
A
Câu 11.(1đ) 
Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian. (0,5đ)
Ví dụ: Máy quạt đang chạy ổn định. (0,5đ)
Câu 12.(0,5đ) 
Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã là do ma sát nghỉ nhỏ, lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường học này là có lợi. Để tăng ma sát nghỉ ta có thể bật quạt, dùng vải khô lau sàn, đi dép nhựa sạch trong nhà chống trượt. (2 ý, mỗi ý được 0,25đ)
Câu 13. (0,5đ) Trọng lượng của quả cầu: P = 10.m = 10.0,2 = 2N
Khi quả cầu đứng yên, lực hút trái đất và lực kéo của sợi dây tác dụng lên quả cầu là hai lực cân bằng nên ta có: P = T = 2N
Câu 14. (0,5đ) 
Tóm tắt: (0,25đ)
s = 2km
t = 15phút = 0,25h
v = ?
Giải
Vận tốc của người đó:
v = st = 20,25 = 8 (km/h) (0,25đ)
Câu 15. (1,5đ)
Tóm tắt: 
p1 = 2,5.106 N/m2
p2 = 1,3.106 N/m2
a) Tàu nổi hay lặn?
b) d = 10300 N/m3
h1 =? 
h2 = ?
Giải:
a) Vì p2 = 1,3.106 N/m2 < p1 = 2,5.106 N/m2 nên tàu ngầm đã nổi lên. (1đ)
b) Áp dụng công thức: p = d.h, ta có: 
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên:
 h1=p1d=2,5.10610300 ≈243m (0,25đ)
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên:
 h2=p2d=1,3.10610300 ≈126m (0,25đ)
Câu 16. (1đ)
Tóm tắt:
v1 = 8km/h
v1 = 12km/h, 
t’ = 30 phút = 0,5h
t =?
s =?
Giải
a) Gọi t là thời gian đến người đó đến B theo dự tính ban đầu.
Ta có: s = v1. t = 8.t (1) (0,25đ)
Thời gian người đó đến B nếu đi với vận tốc lên 12km/h là t – t’
Ta có : s = v2. (t – t’) = 12.(t – 0,5) (2) (0,25đ)
Từ (1) và (2) ta có: 8.t = 12(t – 0,5)
t = 1,5h (0,25đ)
b) quãng đường AB: s = v1.t = 8.1,5 = 12km (0,25đ)
(Chú ý: học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_tru.docx