Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học Lớp 8
Câu 4:. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ vì:
A. hidro cháy mãnh liệt trong oxi
B. phản ứng này tỏa nhiều nhiệt
C. .thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. hidro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
A. Phản ứng phân hủy
B. Thể hiện tính khử của hiđro
C. Điều chế khí hiđro
D. Phản ứng không xảy ra
Câu 6: Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?
A. Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước
B. Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
C. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
D. Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng.
Câu 7: Chọn câu đúng
Câu 1: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với: A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4 Câu 2: Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì: A. Do tính chất rất nhẹ. B. Khi cháy sinh nhiều nhiệt. C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng Câu 3: Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế? A. O2 + 2H2 2H2O B. H2O + CaO Ca(OH)2 C. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑ D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Câu 4:. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ vì: A. hidro cháy mãnh liệt trong oxi B. phản ứng này tỏa nhiều nhiệt C. .thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được. D. hidro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ. Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Phản ứng phân hủy Thể hiện tính khử của hiđro Điều chế khí hiđro Phản ứng không xảy ra Câu 6: Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro? Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng. Câu 7: Chọn câu đúng A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp Câu 8: Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ (Fe3O4) thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: A. 56 gam B. 84 gam C. 112 gam D. 168 gam Câu 9: Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do: A. Hiđro tan trong nước B. Hiđro nặng hơn không khí C. Hiđro ít tan trong nước D.Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là: A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3 Câu 11: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau: Khí hidro tác dụng với một số .kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và 2. Tự luận(7đ): Câu 13(4đ): Viết PTHH của phản ứng giữa hidro với các chất sau: CuO, ZnO, Fe3O4, Al2O3 Câu 14(3đ): Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? (Cho biết: H = 1; O =16, Zn =65, Cl = 35,5; Fe = 56) Đề ra: I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng và điền vào phần trả lời. Câu 1: Dãy bazơ nào dưới đây đều là bazơ tan được trong nước ? A. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH B. KOH, NaOH, Ba(OH)2, LiOH C. Mg(OH)2, AgOH, KOH, RbOH D. Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2, Ca(OH)2 Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế ? A. 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O B. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O C. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ D. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Câu 3: Khí H2 có tính khử vì : A. Khí H2 là khí nhẹ nhất B. Khí H2 chiếm oxi của chất khác khi tham gia phản ứng hóa học C. Khí H2 là đơn chất D. Khí H2 được điều chế bằng phản ứng của kim loại tác dụng với dung dịch axit Câu 4: Khi cho Zn vào HCl thì Zn sẽ như thế nào ? A. Tan ra B. Sôi lên C. Bốc hơi thành khí D. Sôi lên và tan ra Câu 5: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2. Tính số mol đồng thu được. A. 0,8 mol B. 0,7 mol C. 0,75 mol D. 0,6 mol Câu 6: Cho các oxit sau: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng được với nước tạo ra axit tương ứng là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 8 Câu 7: Dung dịch muối NaCl làm quỳ tím chuyển sang màu gì ? A. Đen B. Xanh C. Tím D. Đỏ Câu 8: Dùng khí H2 để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp, sắt (III) oxit chiếm 80% về khối lượng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là ? A. 29,4 lít B. 9,8 lít C. 19,6 lít D. 39,2 lít Câu 9: Phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra là định nghĩa của phản ứng nào ? A. Phản ứng hóa hợp B. Phản ứng phân hủy C. Phản ứng tỏa nhiệt D. A và B đúng Câu 10: Cho các oxit sau: SO2, CO2, N2O5, P2O5. Dãy axit nào sau đây ứng với oxit đã cho ? A. H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4 ` B. H2SO4, H2CO3, HNO2, H3PO3 C. HCO3, H2SO4, H2NO3, H3PO4 D. HSO3, HCO3, HNO2, HPO4 Câu 11: Cho phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O. Hãy chỉ ra đâu là chất khử ? A. H2 B. Fe2O3 C. H2O D. Fe Câu 12: Có ba chất gồm: MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là: A. Nước B. Nước và phenolphtalein C. Dung dịch HCl D. Dung dịch H2SO4 II/ Phần tự luận (7 điểm) Câu 13: (1,5 điểm) a) Đọc tên các chất sau đây: Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Mn(OH)2. b) Viết CTHH của các chất sau: Kali đihiđrôphốtphát, axit sunfuric, kẽm hiđrôxít. Câu 14: (2 điểm) Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ? a) Fe2O3 + H2 .. + .. b) CO + Fe2O3 + CO2 c) P + O2 . d) KClO3 .. + O2↑ Câu 15: (2,5 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric dư. a) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc. b) Dùng toàn bộ lượng hiđrô thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Câu 16: (1 điểm) Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: dd HCl, dd Ca(OH)2, dd KOH, dd KCl. I/ Trắc nghiệm:(3đ) Câu 1: Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên tố phi kim B. Một nguyên tố kim loại C. Một nguyên tố hóa học khác D. Nhiều nguyên tố hóa học khác Câu 2: Chất nào không tác dụng được với oxi: A. Sắt B. Lưu huỳnh C. Phốt pho D. Vàng Câu 3: Thành phần không khí gồm: A. 21% N2; 78% O2; 1% khí khác B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác C. 1% O2; 21%N2; 1% khí khác D. 100% O2 Câu 4: Trong công nghiệp, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào? A. KMnO4 hoặc KClO3 B. KMnO4 hoặc KNO3 C. Không khí hoặc nước D. Không khí hoặc KMnO4 Câu 5: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là: A. Sự cháy B. Sự oxi hóa chậm C. Sự tự bốc cháy D. Sự tỏa nhiệt Câu 6: Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì: A. Oxi nặng hơn không khí B. Oxi nhẹ hơn không khí C. Oxi ít tan trong nước D. Oxi không tác dụng với nước II/ Tự luận : ( 7 đ) Câu 1 (2 đ): So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ? Câu 2 (0,5đ): Vì sao đun nóng ngọn lửa đèn cồn ở ngoài không khí lại cháy chậm và mờ ? Muốn cho ngọn lửa cồn đó cháy mãnh liệt hơn thì em phải làm sao ? Vì sao em chọn cách làm này ? Câu 3 (2đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với công thức oxit đúng và đọc tên các oxit đó: KMnO4 ; NaO ; SiO2 ; Mn2O7 ; CO4 ; K2O ; P2O5 ; SO2 ; PbO2 ; Na2O ; NH3 ; Ca2O ; Fe3O4 ; Fe2O3 ; C12H22O11 . Câu 4 ( 2,5đ): Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng sản phẩm thu được ? Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên ? ( Cho O= 16; K= 39; Mn= 55; H=1) * Các thể tích khí trên đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn Đề ra: I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng và điền vào phần trả lời. Câu 1: Oxit nào dưới đây là oxit axit ? A. MnO2 B. CuO C. ZnO D. Mn2O7 Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu được 2,32 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng khí oxi cần dùng là: A. 0,32 gam B. 0,96 gam C. 0,64 gam D. 0,74 gam Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy lượng than đá trên là: A. 44,8 lít B. 67,2 lít C. 33,6 lít D. 13,44 lít Câu 4: Nếu lấy cùng số mol các chất: KClO3, AgNO3, KNO3, KMnO4. Để thu được thể tích khí oxi nhiều nhất thì phải nhiệt phân hợp chất nào sau đây: A. KMnO4 B. KClO3 C. AgNO3 D. KNO3 Câu 5: Thành phần thể tích của không khí gồm: A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác B. 1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác C. 78% khí nitơ, 1% các khí khác, 21% khí oxi D. 21% khí oxi, 70% khí nitơ, 9% các khí khác Câu 6: Phát biểu nào dưới đây sai ? A. Khí oxi có tính oxi hóa mạnh B. Oxit axit đều là oxit của phi kim C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt D. Cả A, B, và C II/ Phần tự luận (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Lập PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: S, Al, Mg, C2H2. Câu 8: (2 điểm) Đọc tên các oxit sau và cho biết chúng thuộc oxit axit hay oxit bazơ: SO3, MgO, CuO, CO2. Câu 9: (2 điểm) Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi tạo ra lưu huỳnh đioxit. a) Tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi đo ở đktc. b) Nếu đốt cháy 8 gam CH4 trong bình chứa khí oxi bằng với lượng khí oxi đã phản ứng trên. Tính khối lượng CO2 và số phân tử H2O thu được. Câu 10: (1 điểm) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thì thu được cùng một lượng oxi. Tính tỉ lệ a/b.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_lop_8.doc