Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Bài 19+20

Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Bài 19+20

1. Kiến thức: HS hiểu sơ lược về giai đoạn phát triển của mỹ thuật hiện đại phương Tây.

2. Năng lực:

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành

3. Phẩm chất:

HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:- Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học MT8. Sưu tầm tranh ảnh về giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b, Nội dung: HS tìm hiểu về phương Tây từ cuối thế kì XIX đến đầu thế kỷ XX

c, Sản phẩm: Trình bày của HS

d, Tổ chức thực hiện:

Em hãy nói hiểu biết của em về phương Tây từ cuối thế kì XIX đến đầu thế kỷ XX.

- Vào bài học: Giới thiệu bài

 

doc 11 trang thucuc 6420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Bài 19+20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 19: Vẽ theo mẫu
VẼ CHÂN DUNG
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được các nét cơ bản về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người
2. Năng lực:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành 
3. Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - phương tiện: hình minh hoạ tỷ lệ khuôn mặt người, một số ảnh chân dung.
2. Học sinh: ảnh chân dung, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Những bộ phận trên gương mặt người
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
GV đắt câu hỏi: trên khuôn mặt người thường có những bộ phận nào?
HS kể: mắt, mũi, miệng, lông, mày, tóc, má ...
HS minh họa nhanh trên bảng theo cảm nhận của em về các bộ phận trên khuôn mặt người.
-Vào bài học: 
 Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu về các bộ phận trên khuôn mặt, tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận 
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV, HS nhận ra sự khác biệt giữa các khuôn mặt
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu 1 số tranh ảnh chân dung ở các lứa tuổi, yêu cầu HS quan sát khuôn mặt các bạn xung quanh, đặt câu hỏi, HS trả lời:
-Khuôn mặt người có những điểm chung nào?
-Tại sao ai cũng có những điểm chung đó nhưng ta lại phân biệt được người này với người kia?
*GV treo 1 số hình dáng các khuôn mặt cho HS nhận ra hình dáng bề ngoài các khuôn mặt không giống nhau.
GV minh hoạ thêm trên bảng cho HS biết
*GV treo tranh 1 số khuôn mặt, HS nhận ra tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát tỷ lệ mặt người
a, Mục tiêu: Giúp HS hiểu về tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận trên gương mặt người
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS nắm rõ được tỉ lệ khuôn mặt người và trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV treo hình minh hoạ khuôn mặt người có phân chia tỷ lệ. HS quan sát, trả lời câu hỏi.
-Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều dài như thế nào? -Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều rộng như thế nào?
GV: Đây là tỷ lệ chung có tính khái quát. Trẻ em có tỷ lệ khác người trưởng thành.
Mặt người nhìn chính diện: Chia làm 3 phần 
- phần thứ nhất: Từ đỉnh đầu xuống đến điểm cao nhất của lông mày. Cũng chia làm 3 phần : Từ đỉnh đầu xuống đến chân tóc khoảng 1 phần, trán 2 phần còn lại.
- Phần thứ 2 : Từ lông mày xuống đến hết chiều dài mũi.
- Phần thứ 3 : Từ nhân trung đến hết cằm. Trong đó nhân trung chiếm 1/3 độ dài. Nhân trung là khoảng nối từ mũi xuống môi trên. Đường phân chia môi trên và môi dưới chính là đường chia đôi phần thứ 3 này thành 2 phần bằng nhau
Một vài điểm nữa: Khoảng cách giữa 2 mắt bằng chiều dài 1 mắt.
Điểm trên cùng của vành tai bằng đuôi mắt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Tỉ lệ khuôn mặt người:
Chia làm 3 phần (chiều dọc)
- Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày. 
- Phần 2 : Từ lông mày đến mũi.
- Phần 3 : Từ mũi đến cằm
*Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới.
Chia làm 5 phần ( chiều ngang)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: Tìm tỷ lệ khuôn mặt
b, Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm tỷ lệ khuôn mặt
c, Sản phẩm: HS tìm được tỷ lệ khuôn mặt
d, Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS cách tìm tỷ lệ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
III. Thực hành:
Quan sát khuôn mặt bạn, vẽ phác hình dáng bề ngoài và tỷ lệ các bộ phận.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ của bạn về hình dáng, tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt.
GV biểu dương những HS có bài làm tốt
GV nhận xét giờ học
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Vẽ chân dung bạn , người thân trong gia đình em
Tỉ lệ khuôn mặt người chia làm 3 phần
- Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày. 
- Phần 2: Từ lông mày đến mũi.
- Phần 3: Từ mũi đến cằm
*Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới.
* Hướng dẫn về nhà
- Quan sát khuôn mặt người thân, 
- Làm bài tập sgk
- Đọc trước bàì19 vẽ chân dung bạn
Tuần Ngày soạn:
Tiết Ngày dạy:
Bài 20: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY 
TỪ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu sơ lược về giai đoạn phát triển của mỹ thuật hiện đại phương Tây.
2. Năng lực:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:- Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học MT8. Sưu tầm tranh ảnh về giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: HS tìm hiểu về phương Tây từ cuối thế kì XIX đến đầu thế kỷ XX
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện: 
Em hãy nói hiểu biết của em về phương Tây từ cuối thế kì XIX đến đầu thế kỷ XX.
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
 Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bối cảnh lịch sử:
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử phương Tây từ cuối thế kỷ XIX đến thế kỷ XX
b) Nội dung: HS lắng nghe hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập
KT: hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án
NL: giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu tự nhiên, xã hội, lịch sử, thẩm mĩ
GV yêu cầu HS đọc sgk, qua những kiến thức đã học, tìm hiểu trả lời câu hỏi:
- Lịch sử phương Tây giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX có những điểm gì nổi bật?
GVKL: Những biến động về chính trị, xã hội đã tác động đến mỹ thuật. Đây là thời kỳ ra đời và kế tiếp lẫn nhau giữa các trào lưu nghệ thuật mới.
GV yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Tại sao trường phái hội hoạ Ấn tượng lại có tên như vậy?
- Năm ra đời của trường phái?
- Kể tên 1 số hoạ sỹ tiêu biểu?
- Tên 1 số tác phẩm tiêu biểu?
- Đặc điểm sáng tác riêng của trường phái?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Công xã Pari 1871
- Chiến tranh thế giới 1914-1918
- Cách mạng tháng 10 Nga 1917
*Những biến động lịch sử đã ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển mỹ thuật.
II. Sơ lược về 1 số trường phái mỹ thuật
Các trường phái hội họa
Trường phái hội hoạ Ấn tượng
Trường phái hội hoạ Dã thú
Trường phái hội hoạ Lập thể
Hoàn cảnh ra đời
- Không chấp nhận lối vẽ “khuôn vàng thước ngọc” mà muốn đưa cảnh vật thực vào tranh vẽ
Năm 1905 tại cuộc triển lãm ở Pa-ri có một phòng tranh đầy màu sắc rực rỡ,đặc biệt dữ dội về màu sắc ( Dã Thú) 
-Không chịu lệ thuộc vào đối tượng miêu tả, họ tìm cách diễn tả cái mới
Đặc điểm
- Chú trọng không gian, ánh sáng và màu
-Cách tân màu sắc triệt để : những mảng màu nguyên chất gay gắt, những đường viền mạnh bạo, dứt khoát.
-Giản lược hóa hình thể bằng các hình kỉ hà, những hình khối lập phương, khối hình ống.
Tác giả, tác phẩm
- Mô-nê, Ma-nê, Rơ-noa, Đờ-ga...
- Ma-tít-xơ, Vo-la-manh,Van-đôn-ghen...
-Pi-cát-xô
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Học bài, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về các trường phái hội hoạ đã học
- Đọc trước bài 29, chuẩn bị tư liệu cho bài học, dụng cụ học tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: HS sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật hội họa phương Tây
d) Tổ chức thực hiện:
- Em có thể học hỏi phong cách vẽ tranh của các trường phái vào vẽ tranh của mình
- Chú ý cách sử dụng màu sắc, ánh sáng, không gian vào trong tranh.
* Hướng dẫn về nhà 
Học bài, làm câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa
Sưu tầm tranh, ảnh 3 trường phái: ấn tượng, giã thú, lập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_8_bai_1920.doc