Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
I/ MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
1. Các bài học liên quan:
- Bài 1: Văn bản: Tôi đi học ( Thanh Tịnh)
- Bài 2: Văn bản: Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng)
- Bài 3: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Bài 4: Bố cục của văn bản.
2. Mạch kiến thức của chủ đề
* Bài 1: Văn bản: Tôi đi học ( Thanh Tịnh)
I/ Tìm hiểu chung ( tác giả, tác phẩm, )
II/ Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học
* Bài 2: Văn bản: Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng)
I/ Tìm hiểu chung ( tác giả, tác phẩm, )
II/ Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật bà cô của bé Hồng
2. Tình yêu thương của chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh của mình
* Bài 3: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I/ Chủ đề của văn bản
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
* Bài 4: Bố cục của văn bản.
I/ Bố cục của văn bản
II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
3. Thời lượng:
- 06 tiết thực hiện trên lớp và thời gian h/s chuẩn bị ở nhà.
Ngày soạn: 03/09/2020 Ngày giảng: 8A, 8B: 07/09/2020 Tiết 1,2,3,4,5,6 Chủ đề NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH, Xà HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN I/ MÔ TẢ CHỦ ĐỀ 1. Các bài học liên quan: - Bài 1: Văn bản: Tôi đi học ( Thanh Tịnh) - Bài 2: Văn bản: Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng) - Bài 3: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Bài 4: Bố cục của văn bản. 2. Mạch kiến thức của chủ đề * Bài 1: Văn bản: Tôi đi học ( Thanh Tịnh) I/ Tìm hiểu chung ( tác giả, tác phẩm, ) II/ Tìm hiểu văn bản 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học. 2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học * Bài 2: Văn bản: Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng) I/ Tìm hiểu chung ( tác giả, tác phẩm, ) II/ Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật bà cô của bé Hồng 2. Tình yêu thương của chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh của mình * Bài 3: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản I/ Chủ đề của văn bản II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản * Bài 4: Bố cục của văn bản. I/ Bố cục của văn bản II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản 3. Thời lượng: - 06 tiết thực hiện trên lớp và thời gian h/s chuẩn bị ở nhà. II/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học và Trong lòng mẹ. Khái niệm thể loại hồi kí và chủ đề trong văn bản. - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. - Thấy được được tính thống nhất về chủ đề, bố cục của văn bản. - Vận dụng kiến thức để viết về một đoạn văn về chủ đề gia đình, nhà trường. Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình, đọc – hiểu một văn bản hồi kí, hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục h/s biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. - Gi¸o dôc h/s ®ång c¶m víi nçi ®au tinh thÇn, có t×nh yªu thương mÑ m·nh liÖt. - HS cã ý thøc x¸c ®Þnh chñ ®Ò vµ cã tÝnh nhÊt qu¸n khi x¸c ®Þnh chñ ®Ò cña v¨n b¶n, ý thức xây dựng bố cục của văn bản. 4. Năng lực - Năng lực: Giao tiếp, hợp tác; tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; tư duy độc lập III/ CHUẨN BỊ * Giáo viên: - SGK, SGV, TLTK * Học sinh: - Vở ghi, SGK và tài liệu tham khảo III) TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Ổn định tổ chức: ( 6 phút) 8A: ./ .; 8B: ./ . B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học tập C. Dạy và học bài mới: I. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - Thời gian: 5 phút * GV giới thiệu: Theo em, nhà trường, gia đình và xã hội có vai trò như thế nào đối với trẻ em? > Nhà trường, gia đình và XH là những yếu tố rất cần thiết nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ, trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc.... Điều chỉnh, bổ sung II. Hoạt động hình thành kiến thức * Nội dung 1: Văn bản Tôi đi học ( Thanh Tịnh) 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - Mục tiêu : HS nắm được t¸c gi¶, t¸c phÈm, đọc, kiểu văn bản, phương thức biểu đạt, bố cục của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, nêu và GQVĐ, đọc, kể... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian : 15 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK. ? Em có hiểu biết gì về tác giả ? Máy chiếu chân dung nhà văn. ? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - H/s trả lời GV hướng dẫn đọc: Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ nhàng tha thiết Hướng dẫn đọc chú thích GV cho hs đọc -> gọi h/s nhận xét, gv đọc Y/cầu h/s quan sát các chú thích, chú ý chú thích 2,6,7 ? Bài văn thuộc dạng văn bản nào? - Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí) ? VB được viết theo phương thức chính nào? - Tự sự, miêu tả, biểu cảm. ? Bài văn chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần? * Bố cục: 3 phần + Từ đầu đến “trên ngọn núi” =>Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới trường. + Từ “Buổi mai hôm ấy” đến “được nghỉ cả ngày nữa” => Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường. + Đoạn còn lại: Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong lớp học. ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “tôi” được kể theo trình tự nào? - Theo trình tự thời gian và không gian. - Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. - Theo trình tự thời gian và không gian. - Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. ? Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào? GV: Như vậy, từ những biến chuyển của đất trời vào dịp cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường gợi cho nhân vật “tôi” nhớ lại ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ niệm ấy sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện ngắn này I/Tìm hiểu chung. 1. Tác giả. - Thanh Tịnh (1911-1988), tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê ở Huế. - Sáng tác của Thanh Tịnh nhìn chung đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2. Tác phẩm - “Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. 3. Đọc, tìm hiểu chung * Đọc * Kiểu văn bản: Truyện ngắn. *Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. * Bố cục: Gåm 3 phần Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu : HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 40 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Yêu cầu h/s chú ý ? Đọc văn bản, em có cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” không? Đó là tâm trạng như thế nào? - Rất hồi hộp và bỡ ngỡ. ? Tâm trạng ấy được thể hiện ở những lúc nào? - Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường ? Khi cùng mẹ đi trên con đường tới trường trong ngày khai giảng đầu tiên, nhân vật “tôi” có cảm nhận và tâm trạng như thế nào? - Con đường cảnh vật vốn rất quen nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ® tự cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng. - Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên tay. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút thước như các bạn khác. ? Tâm trạng ấy xuất phát do đâu? - Yêu cầu đọc từ “trước sân trường Mĩ Lí” ® “rộn ràng trong các lớp” - Từ sự kiện quan trọng: Hôm nay tôi đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày đầu tới trường, tự thấy mình như đã lớn lên. Yêu cầu học sinh chú ý ? Khi đứng giữa sân trường trong ngày khai giảng đầu tiên, nhân vật “tôi” thấy thế nào? - Sân trường + Dày đặc cả người. + Quần áo sạch sẽ. + Gương mặt vui tươi sáng sủa. - Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường ? Khi nghe ông đốc gọi tên từng người vào lớp, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? - Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật mình lúng túng khi nghe gọi đến tên. - Hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua các chi tiết nào? Từ đó cho thấy tác giả đó nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào?... Tiết 2 Ngày giảng: 8A, 8B: 10/09/2020 8A: ....../......... 8B: ....../....... GV dẫn dắt > chuyển ý d ? Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ như thế nào? Tại sao lại có tâm trạng ấy? - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ, dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc theo bạn. - Thấy mình bước vào thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết - Vừa lo sợ vừa cảm thấy sung sướng. ? Những cảm giác nhân vật “tôi” nhận được khi bước vào lớp là gì? Hãy lý giải những cảm giác đó? - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin Yêu cầu h/s chú ý ? Đoạn cuối của văn bản có 2 chi tiết “Một con chim nhìn theo cánh chim”, “nhưng tiếng phấn của thầy cô đánh vần đọc” nói gì về nhân vật tôi? - Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ nhưng yêu cả sự học hành để trưởng thành. ? Theo dòng hồi tưởng của tác giả trở về dĩ vãng. Đến đây em có thể lý giải vì sao thời gian và không gian “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm không phai trong tâm trí tác giả? - Thời gian và không gian ấy gắn liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa về lần đầu tiên trong đời được cắp sách tới trường. Yêu cầu h/s chú ý ? Qua văn bản, tác giả khiến em có cảm nhận gì về thái độ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? - Các phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo cho con em; trân trọng tham dự buổi lễ quan trọng, lo lắng, hồi hộp cùng con. - Ông đốc: Từ tốn, bao dung. - Thấy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình thương. GV: Ngôi trường của nhân vật “tôi” là một ngôi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. Gia đình và XH đã quan tâm, chăm sóc để trẻ em được phát triển . II/ §äc, hiÓu v¨n b¶n. 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học. a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường - Con đường cảnh vật. - Cảm thấy đứng đắn, trang trọng . - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở . Þ Sự kiện quan trọng: Hôm nay tôi đi học. b. Khi đứng giữa sân trường => Cảm thấy mình bé nhỏ lẫn lo sợ vẩn vơ. c. Khi nghe gọi tên vào lớp học - Giật mình lúng túng khi nghe gọi đến tên. - Vừa lo sợ vừa cảm thấy sung sướng. d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi. 2) Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học - Nhà trường và gia đình rất có trách nhiệm với thế hệ tương lai. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Ho¹t ®éng 3:Tæng kÕt - Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về nội dung và nghệ thuật. - Phương pháp: Nêu và GQVĐ; hệ thống hóa... - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - Thời gian: 5 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung ? Nªu nghÖ thuËt chñ yÕu cña v¨n b¶n ? - H/s tr¶ lêi ? Nội dung của văn bản thÓ hiÖn ®iÒu g× ? - H/s tr¶ lêi * GV chốt Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK III/ Tổng kết 1. Nghệ huật - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian. - Kết hợp hài hòa giữa kể + miêu tả + biểu cảm. - Tình huống truyện. - Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. 2. Nội dung - Ý nghĩa của văn bản: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh * Ghi nhớ ( SGK) Điều chỉnh, bổ sung ............ III. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, ... - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏỉ - Thời gian: 4 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS về nhà làm. IV/ Luyện tập - Đọc diễn cảm văn bản. - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiết 3 Ngày giảng: 8A: 11/9/2020 8A: ....../......... 8B: 12/09/2020 8B: ....../....... * Nội dung 2: Văn bản Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng) 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - Mục tiêu : HS nắm được t¸c gi¶, t¸c phÈm, đọc, kiểu văn bản, phương thức biểu đạt, bố cục của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, nêu và GQVĐ, đọc, kể... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian : 15 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK. ? Bằng sự hiểu biết của mình, hãy giới thiệu về tác giả Nguyên Hồng? Máy chiếu chân dung nhà văn. GV củng cố ? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - H/s trả lời GV hướng dẫn đọc: + Giọng chậm, tình cảm, chú ý diễn cảm các lời thoại cho phù hợp với nhân vật - đọc mẫu 1 đoạn GV cho hs đọc -> gọi h/s nhận xét, gv đọc - Giúp HS tìm hiểu chú thích và giải quyết thắc mắc về các từ khó. ? Bài văn thuộc dạng văn bản nào? - Hồi ký tự truyện. ? VB được viết theo phương thức chính nào? - Tự sự, miêu tả, biểu cảm. ? Bài văn chia làm mấy phần ? Gåm 2 đoạn: Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm xúc về mẹ (từ đầu ® “người ta hỏi đến chứ?” - Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. I/Tìm hiểu chung 1. Tác giả. - Nguyên Hồng (1918 - 1982) là nhà văn bình dị, giàu tình cảm. - Văn ông giàu chất trữ tình. 2. Tác phẩm - Những ngày thơ ấu là tập hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả. - Đoạn trích “Trong lòng mẹ” thuộc chương IV của tác phẩm. 3. Đọc, tìm hiểu chung * Đọc * Kiểu văn bản: - Hồi ký tự truyện. *Phương thức biểu đạt: - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm. * Bố cục: Gåm 2 đoạn Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu : HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 40 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Yêu cầu h/s chú ý ? Ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên, em biết gì về cảnh ngộ của chú bé Hồng và hoàn cảnh người mẹ tội nghiệp của chú? - Đọc văn bản vaf nêu cảm nhận sau khi đọc đoạn đầu ? Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào? * Cô “cười hỏi” (Chứ không phải lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm hỏi) ® Vốn nhạy cảm, chú bé Hồng nhận ngay ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười “rất kịch” của người cô. - “Rất kịch”: Nghĩa là bà cô giống người đóng kịch trên sân khấu => giả vờ. - Người cô không chịu buông tha, “hỏi luôn” cùng với giọng nói “ngọt”, bình thản, rồi hai con mắt long lanh chằm chặp nhìn chú bé. - Cử chỉ “vỗ vai tôi cười mà nói rằng ” ® Giả dối và độc ác. “Mày dại quá đi và thăm em bé chứ” - Câu nói thể hiện sự ác ý, châm chọc, nhục mạ cố tình săm soi, hành hạ đứa cháu ruột của mình. Bà ta quả là cay nghiệt, cao tay trước chú bé đáng thương. ? Cử chỉ “cười hỏi” và nội dung câu hỏi có phản ánh đúng tâm trạng và tính cách của bà ta hay không? - H/s trả lời, nhận xét ? Sau lời từ chối của bé Hồng, lời nói, thái độ, nét mặt bà cô ra sao? - Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn xót xa đến phẫn uất của đứa cháu, kể về sự đói rách, túng thiếu của người chị dâu với sự thích thú ra mặt. - Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đó xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn” ? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp tục diễn ra như thế nào? - H/s nêu. ? Việc bà cô mặc kệ cháu “cười dài trong tiếng khóc”, vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình, rồi lại đổi giọng vô vai nghiêm nghị tỏ sự thương xót anh trai - bố bé Hồng, tất cả những điều đó càng làm lộ rõ bản chất gì của bà cô? - Người cô: Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. GV: Tính cách đó là sản phẩm của những định kiến đối với phụ nữ trong xã hội cũ. Hình ảnh bà cô gây cho người đọc sự khó chịu, căm ghét nhưng cũng chính là hình ảnh tương phản giúp tác giả thể hiện người mẹ và tính tình cảm bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn. Tiết 4: Ngày giảng: 8A: 11/9/2020 ; 8B: 12/09/2020 8A: ....../......... 8B: ....../....... H/s chú ý phần tiếp theo của văn bản ? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe câu hỏi và thái độ của bà cô như thế nào? - Khi nghe người cô hỏi lần đầu . + Mới đầu nghe cô hỏi: Lập tức trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ ® Phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của chú bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc trên nét mặt và giọng nói của bà cô, không muốn tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm \ ? Sau lời hỏi thứ hai của bà cô bé Hồng ra sao? - H/s trả lời ? Khi mục đích mỉa mai, nhục mạ của người cô trắng trợn phơi bày ở lời nói thứ ba? * GV: Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong lòng ? Theo em chi tiết “Tôi cười dài trong tiếng khóc” có ý nghĩa gì? - Lòng đau đớn, phẫn uất không còn kìm nén nổi. ? Khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình? - Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong lòng. GV: Thể hiện tâm trạng đau đớn, uất ức dâng lên cực điểm. Lòng căm tức tột cùng được bộc lộ bằng những... Yêu cầu h/s chú ý phần tiếp theo ? Cử chỉ, hành động, tâm trạng của chú bé Hồng lúc này như thế nào? - Tiếng gọi cuống quýt, mừng tủi, xót xa, hy vọng thể hiện khát khao tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy bỏng. Hình ảnh so sánh đó lột tả tâm trạng, hi vọng tột cùng - thất vọng tột cùng, đau khổ và hạnh phúc đến tột cùng. - Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội vã, bối rối, lập cập “òa lên khóc rồi cứ thế nức nở”. Giọt nước mắt lần này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. - Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế. Đoạn văn như tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. GV bình: Nó là hình ảnh của một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. ? Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn ấy? * GV chốt rút ra kiến thức cơ bản - Tình huống và nội dung câu chuyện: Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu nhiều cay đắng; nhiều thành kiến tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho người mẹ của mình. - Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng: nỗi niềm xót xa tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng nàn thắm thiết. - Cách thể hiện của tác giả: Kể, tả, bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm; lời văn nhiều khi say mê khác thường như được viết trong dòng cảm xúc mơn man, dạt dào. II/ §äc, hiÓu v¨n b¶n. 1. Nhân vật bà cô bé Hồng - Cô cười hỏi - Giọng “rất kịch” - Giọng ngọt, bình thản, hai con mắt long lanh chằm chặp nhìn chú bé. - Cử chỉ: Vỗ vai cười và nói => Người cô: Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, tàn nhẫn. 2. Tình yêu thương của chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh của mình a.Tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với cô - Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt cay cay. - Đau đớn, uất ức dâng lên cực điểm, căm tức tột cùng. b. Khi gặp mẹ - Cảm giác sung sướng đến vô cùng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Ho¹t ®éng 3: Tæng kÕt - Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về nội dung và nghệ thuật. - Phương pháp: Nêu và GQVĐ; hệ thống hóa... - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - Thời gian: 5 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung ? Nªu nghÖ thuËt chñ yÕu cña v¨n b¶n ? - H/s tr¶ lêi ? Nội dung của văn bản thÓ hiÖn ®iÒu g× ? - H/s tr¶ lêi * GV chốt ý Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK III/ Tổng kết 1. Nghệ huật - Tình huống truyện. - Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng. - Cách thể hiện của tác giả: Kể, tả, bộc lộ cảm xúc nhuần nhuyễn. - Các hình ảnh giàu sức gợi cảm. - Lời văn nhiều khi say mê khác thường như được viết trong dòng cảm xúc mơn man, dạt dào. 2. Nội dung -Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. * Ghi nhớ ( SGK) Điều chỉnh, bổ sung ............ III. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, ... - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏỉ - Thời gian: 5 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS về nhà làm. IV/ Luyện tập - Tóm tắt đoạn trích “Trong lòng mẹ “ ? - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về niềm hạnh phúc, cảm giác sung sướng cực điểm của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ ? Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiết 5 Ngày giảng: 8A, 8B: 14/9/2020 8A: ....../......... 8B: ....../....... Nội dung 3: TÝnh thèng nhÊt vÒ chủ đề, bố cục trong văn bản 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chủ đề của văn bản - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về chủ đề của văn bản. - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, gợi tìm, phân tích,... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 10 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh. GV tích hợp tìm hiểu chủ đề của văn bản. ? Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu? - H/s trả lời, nhận xét ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả? - Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên. ? Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì? - " Tôi " phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về thuở thiếu thời. GV: Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học? ? Vậy theo em chủ đề của văn bản là gì ? => Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra trong văn bản. ? Nêu chủ đề của bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh ? HS tự trả lời. GV nhận xét, bổ sung. I/ Chủ đề của văn bản 1) Ví dụ 2) Nhận xét - Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi học. > Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Điều chỉnh, bổ sung 2. Hoạt động 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung Chú ý xem lại văn bản “Tôi đi học” GV tích hợp tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. ? Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng những câu, những từ ngữ như thế nào? - HS trả lời. Nhận xét Gợi ý: Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói về chuyện đi học. - Các từ: Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến trường, đi học, 2 quyển vở. - Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm nay tôi đi học, hai quyển vở........nặng. ? Để tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật "Tôi" trong ngày đầu đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết như thế nào? - HS trả lời. Nhận xét + Trên đường đi học: - Con đường quen.....bỗng đổi khác, mới mẻ. - Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. + Trên sân trường: - Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo sợ. - Đứng nép bên những người thân. + Trong lớp học: - Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà. ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? -> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản. ? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? - Thể hiện: + Nhan đề. + Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết. + Đối tượng. ? Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK II/Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 1) Ví dụ 2) Nhận xét - Nhan đề. - Các từ ngữ, chi tiết -> Tính thống nhất: Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản. * Ghi nhớ ( SGK) Điều chỉnh, bổ sung III. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học. - Phương pháp: Động não, đàm thoại, thảo luận nhóm - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung * GV hướng dẫn học sinh luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. - GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ: Bt1: nhóm 1: câu a. nhóm 2: câu b, c. Bt2: nhóm 3. Bt3: nhóm 4. thời gian: 5 phút - Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trên kết quả hoạt động của từng nhóm. - HS trình bày, nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. III/ Luyện tập 1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quê tôi”. a. Thứ tự trình bày: - Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liên tục. b. Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. 2. Bài tập 2 Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3 Bỏ ý c & g vì lạc đề. Điều chỉnh, bổ sung Tiết 6 Ngày giảng: 8A, 8B: 17/9/2020 8A: ....../......... 8B: ....../....... Nội dung 4: Bố cục của văn bản 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục văn bản - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về bố cục của văn bản, mối quan hệ giữa các phần. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, phân tích... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung GV gọi 1 HS đọc văn bản " Người thầy đạo cao đức trọng" ? Văn bản trên có thể chia thành mấy phần? Chỉ ra các phần đó? + Gồm 3 phần: - Phần 1: ông Chu Văn An... mang danh lợi - Phần 2: Học trò theo ông....không cho vào thăm. - Phần 3: Còn lại ? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên? - Phần 1: ông Chu Văn An... mang danh lợi -> Giới thiệu về Chu Văn An. - Phần 2: Học trò theo ông....không cho vào thăm. - Phần 3: Còn lại: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An ? Em hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản? + Mối quan hệ giữa các phần: - Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề, cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối cuả phần trước. - Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản. GV tích hợp: Yêu cầu học sinh tìm bố cục của văn bản “Tôi đi học” ( Thanh Tịnh) ? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết khái quát, bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ giữa các phần trong một văn bản? - Học sinh trả lời, nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. HS đọc ghi nhớ SGK. I/ Bố cục văn bản 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Bố cục của văn bản 3 phần - Ba phần có quan hệ chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản. * Ghi nhớ : (SGK) Điều chỉnh, bổ sung .. 2. Hoạt động 2: Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản - Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. - Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận, phân tích... - Kĩ thuật : Động não - Thời gian: 24 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung Yêu cầu h/s chú ý văn bản đã học GV tích hợp văn bản “ Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” ? Phần thân bài văn bản " Tôi đi học" của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và trình bày. - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả,các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian. - Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc của một đối tượng trước dây và buổi tựu trường. ? Chỉ ra những diễn biến tâm trạng bé Hồng trong phần thân bài? - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cổ tục.... - Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ. ? Khi tả người vật, con vật, phong cảnh, em sẽ lần lượt miêu tả theo tình tự nào? * Tả người, vật, con vật: - Theo không gian: Xa gần. - Theo thời gian. - Theo chỉnh thể - bộ phận - Theo tình cảm, cảm xúc. * Tả phong cảnh: - Không gian. - Ngoại cảnh Cảm xúc ? Hãy kể một số tình tự thường gặp mà em biết? ? Phần thân bài của văn bản " Người thầy đạo cao...." nêu các sự việc như thế nào? - Sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao. - Ông được học trò kính trọng. ? Bằng những hiểu biết của mình hãy cho biết nội dung cách sắp xếp phần thân bài của văn bản? ( Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? H/s trả lời, nhận xét GV nhận xét, chốt ý Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK II/Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. 1/ Ví dụ 2. Nhận xét a. Văn bản: Tôi đi học b. Văn bản: Trong lòng mẹ * Ghi nhớ (SGK) Điều chỉnh, bổ sung III. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, ... - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏỉ - Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy - trò Nội dung GV hướng dẫn BT1 và BT2. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. H/s làm bài, nhận xét, bổ sung. III/ Luyện tập 1. Bài tập 1 Phân tích được cách sắp xếp, trình bày ý của các đoạn tríc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2.doc