Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1+2 (Bản hay)
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm , sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động , cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy
4. Năng lực
- Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo và hợp tác
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:
- Lập kế hoạc dạy học
- Tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” )
2. HS : Nghiên cứu bài học , chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công
Tiết 1: Đọc - Hiểu văn bản TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo , kĩ năng phân tích , cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng , ghi nhớ những kỉ niệm ấy . -GD hs biết ơn cha mẹ, kính trọng thầy cô 4. Năng lực - Phát triển cho HS năng lực nghe, nói , đọc, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ. - GV: Soạn kế hoạc dạy học,tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” ) - Thiết bị dạy học : Phiếu học tập, giấy A4, Máy tính, . - Học liệu: tranh ảnh , hình ảnh có liên quan . - HS : Tìm hiểu bài học và đọc các tài liệu có liên quan đến bài học III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác - Kĩ thuật khăn phủ bàn D. Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động: HĐ 1. HĐ khởi động: * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS nhớ lại, hồi tưởng lại kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên * Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: + GV chiếu video : GV cho HS nghe một bài hát : Ngày đầu tiên đi học của nhạc sĩ Ngọc Linh ? E cảm nhận được điều gì trong lời bài hát ? -Dự kiến TL: Cảm xúc nỡ ngỡ, rụt rè của gày đầu tiên đi học một bạn nhỏ ? Hãy hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học và cho biết cảm xúc, tâm trạng của em ngày đó -Dự kiến TL: Hồi hộp, lo lắng . - GV dẫn dắt vào bài : “ Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương ” Những kỉ niệm sâu sắc, êm đềm của tuổi thơ đã đi vào thơ ca như những dòng suối ngọt lành, trong mát. Nào là kỉ niệm tuổi thơ của Giang Nam là những ngày chốn học đuổi bướm cạnh bờ ao. Rồi nhà thơ Tế Hanh tìm lại tuổi thơ của mình bên con sông Trà Bồng xanh biếc còn nhà thơ Thanh Tịnh lại sống lại những kỉ niệm tuổi thơ bằng ngày đầu tiên đI học, kỉ niệm về ngày đầu tựu trường, để rồi sau bao nhiêu năm mỗi khi nhớ lại vẫn còn gieo vào lòng bao rung cảm, xao xuyến bâng khuâng.Hôm nay , cô và các em sẽ tìm hiểu tâm trạng của một bạn học trò trong văn bản “ Tôi đi hoc” của Thanh Tịnh với những kỉ niệm mơn man của một thời thơ ấu trong ngày tựu trường đầu tiên của mình nhé! HĐ 2. HĐ hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Thanh Tịnh và văn bản Tôi đi học - Nhiệm vụ : HS tìm hiểu ở nhà - Phương thức thực hiện : Trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. - Yêu cầu sản phẩm: Kết quả cuả nhóm là phiếu học tập, câu trả lời của HS - Cách tiến hành : 1. GV chuyển giao nhiệm vụ : Trình bày dự án về tác giả Thanh Tịnh - Dự kiến TL: - Thanh Tịnh (1911-1988) . Tên khai sinh là Trần Văn Vinh - Quê ở xóm Gia Lạc ven sông Hương ngoại ô tp Huế - Năm lên 6 tuổi được đổi tên là Trần Thanh Tịnh, học tiểu học và trung học tại Huế,. Từ năm 1933 , bắt đầu đi làm và vào nghề dạy học. Đây cũng là thời gian ông bắt đầu sáng tác văn chương - Trong sự nghiệp sáng tác của mình , Thanh Tịnh đã có mặt khs nhiều lĩnh vực : truyện ngắn, truyện dài, thơ, bút kí văn học...song có lẽ ông thành công hơn cả ở thể loại truyện ngắn và thơ. Những truyện ngắn của ông toát lên một tình cảm êm đềm , trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào quyến luyến 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ : ? Nêu những hiểu biết về văn bản 1 HS trả lời Dự kiến trả lời: In trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941 - GV chốt kiến thức - GV chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm ( 3 phút) ? Nêu PTBĐ chính của văn bản ? Ngôi kể ? tác dụng ? Kê các sự việc chính của văn bản HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ + HS đọc yêu cầu + Hs hđ cá nhân + HS thảo luận Đại diện nhóm trình bày - GV chốt kiến thức 3. Dự kiến sản phẩm - Thể loại : truyện ngắn - Phương thức biểu đạt : Tự sự - miêu tả - biểu cảm + Ngôi kể : Thứ nhất – người kể xưng tôi -> làm cho văn bản có sức thuyết phục , sinh động + Các sự việc chính : - Cảm nhận của tôi trên đường tới trường. - Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường - Tâm trạng nhân vật tụi trong lớp học ? Tóm tắt văn bản HS tóm tắt ? Bố cục văn bản HS trả lời Nhận xét GV chốt 3 phần : + Đoạn 1:Từ dầu -> trên ngọn núi: Cảm nhận của tôi trên đường tới trường. + Đoạn 2: “tiếp theo....được nghỉ cả ngày nữa”: Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường. + Đoạn 3:“Còn lại” – Tâm trạng nhân vật tụi trong lớp học 4. Báo cáo kết quả Đại diện nhóm 5. Đánh giá HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét và kết luận - Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nv Tôi khi cùng mẹ đi trên đường tới trường - Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV - Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận nhóm, HĐ cặp đôi - Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS - Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn ( 5 phút) ? Điều gì đã gợi nhắc nhân vật Tôi nhớ về kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên ? Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí Tôi ? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần? - Thông qua những cảm nhận của bản thân trên con đường làng đến trường nhân vật Tôi đó tự bộc lộ đức tính gỡ của mình ? Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang ngọn núi”, tác giả sử dụng nghệ thuật gỡ và phân tích ý nghĩa cách diễn đạt ấy? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS HĐ cá nhân +HS thảo luận Đại diện trình bày Dự kiến trả lời: - Thời gian buổi sỏng cuối thu. - Không gian: trên con đường làng dài và hẹp. - - -Và đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả. Đấy cũng là thời điểm đặc biệt của Tôi, lần đầu tiên được cắp sách đễn trường.Phép so sánh. So sánh một hiện tượng vô hình với một hiện tượng thiên nhiên hữu hình đẹp đẽ. Chính hinh ảnh này đó cho ngừơi đọc thấy kỷ niệm của Tôi ngày đầu tiên đi học thật cao đẹp và sâu sắc. 3. Báo cáo kết quả Đại diện nhóm 4. Đánh giá HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét và kết luận I. Giới thiệu chung 1. Tác giả : - -Thanh Tịnh (1911-1988) -- Tác phẩm mang văn phong đằm thắm, êm dịu, trong trẻo . 2. Văn bản - In trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941. II. Tìm hiểu văn bản 1. . Tâm trạng của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. Bằng nghệ thuật so sánh, sử dụng hàng loạt động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh ,đáng yêu, ngây thơ và sự thay đổi trong nhận thức của bản thân nhân vật tôi HĐ 3. HĐ luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS thấy được nét đặc sắc nghệ thuật so sánh sử dụng trong văn bản - Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV - Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận nhóm, HĐ cặp đôi - Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS - Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ ? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong bài văn HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Nghe và trả lời câu hỏi + GV nhận xét III. HĐ luyện tập ? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong bài văn HĐ 4. HĐ vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiên sthuwcs đã học áp dụng vào bản thân - Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện yêu cầu của GV - Phương thức thực hiện : HĐ cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, câu trả lời của hs - Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ ? Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm xúc của em trong ngày tựu trường đầu tiên 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe yêu cầu - Trình bày cá nhân - GV nhận xét HĐ 5. HĐ tìm tòi , mở rộng - Mục tiêu: Mở rộng kiến thức đã học - Nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, sưu tầm - Phương thức thực hiện : HĐ cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, câu trả lời của hs - Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy tìm đọc 1 số bài văn , bài thơ cũng nói về chủ đề ngày đầu tiên đi học 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Đọc yêu cầu - Về nhà suy nghĩ trả lời IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 2:Đọc - Hiểu văn bản. TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh ) I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm , sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết rung động , cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy 4. Năng lực - Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo và hợp tác II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Lập kế hoạc dạy học - Tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” ) 2. HS : Nghiên cứu bài học , chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công III. Tổ chức các hoạt động 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật khăn phủ bàn C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động: HĐ 1. HĐ khởi động: * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS nhớ lại, hồi tưởng lại kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên * Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn văn và thực hiện yêu cầu của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: + GV cho khơi gợi cảm xúc cho HS nhớ về ngày khai trường đầu tiên của chính mình:Ngày đầu đi học thật khó, tôi chẳng biết gì cả. Tôi chẳng biết cầm bút, chẳng biết sách vở là gì nhưng điều đó chẳng khó gì khi có cô bên cạnh tôi. Cô đã chỉ tôi cách cầm bút, tập cho tôi viết chữ. Và rồi ba tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ về đã đến. Những bạn khác thì được ba mẹ đón về nhà. Cô cũng về nhà, chỉ còn lại một mình tôi - cậu học trò lớp một cô đơn trong căn phòng lạnh lẽo. Tôi đã khóc, khóc rất to rồi đột nhiên có ai đó khẽ đặt tay lên vai tôi và nói: “Mình về nhà thôi con”, lúc đó tôi mới nhận ra là mẹ đã ở bên tôi.Ôi! Sao tôi thương đến thế, sao tôi nhớ đến thế. Cái ngày đầu tiên đi học của tôi. Cái ngày mà tôi có nhiều ki niệm nhất trong tuổi thơ của mình.” ? Đoạn văn trên nói về cảm xúc của ai? Cảm xúc về điều gì - Dự kiến TL: Cảm xúc bỡ ngỡ, rụt rè, lo lắng, hồi hộp , sợ hãi của một bạn nhỏkhi bắt đầu giờ học đầu tiên . ? Hãy hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học và cho biết cảm xúc, tâm trạng của em ngày đó - Dự kiến TL: Hồi hộp, sợ hãi, lo lắng, bỡ ngỡ - GV dẫn dắt vào bài : Thật khó diễn tả bằng lời những cảm xúc của các em học sinh lúc đó. Bởi mỗi người có những cảm xúc riêng. Hôm nay , cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu tâm trạng của một bạn học trò trong văn bản “ Tôi đi hoc” với những kỉ niệm mơn man, buâng khuâng của một thời thơ ấu Hoạt động 2: HĐ hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng - Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nv Tôi khi đứng trước sân trường - Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV- - Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận nhóm, HĐ cặp đôi - Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS - Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn(5 phút) ? Cảnh trước ngôi trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật ?Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả ngôi trường ? Cảnh tượng ấy gợi không khí gì trong lòng người đọc ? Qua đoạn văn trên e có nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật tôi khi đứng trước sân trường? Để khác họa tâm trạng, hình ảnh nhân vật Tôi tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS HĐ cá nhân +HS thảo luận Đại diện trình bày Dự kiến trả lời: + Sân trường : + Dày đặc cả người + Ai cũng ăn mặc chỉn chu, tươm tất -> Không khí tưng bừng của ngày hội khai trường - Tâm trạng + Lo sợ vẩn vơ + Ngập ngừng,e sợ + Thèm vụng, ước thầm + Chơ vơ, vụng về, lúng túng NT so sánh : + trường: đình làng + họ: những chú chim non 3. Báo cáo kết quả Đại diện nhóm 4. Đánh giá HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét và kết luận - GV đánh giá quá trình thảo luận của nhóm, đánh giá sản phẩm của HS - GV chốt kiến thức và ghi bảng - Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng của nv Tôi khi nghe gọi tên và ngồi trong lớp học - Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV - Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận nhóm, HĐ cặp đôi - Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, phiếu học tập - Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn(5 phút) ? Hình ảnh ông đốc được miêu tả qua những chi tiết nào ? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe ông đốc gọi tên ra sao ? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp học là gì ? Khi đã rời xa mẹ , cùng các bạn bước vào trong lớp theo lời thúc giục của ông đốc và sự đón chào của thày giáo trẻ nhân vật tôi bước vào lớp với một tâm trạng mới. Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp học là gì ? Trước những cảm giác mới mẻ đó , nv tôi đã quan sát và suy nghĩ như thế nào khi nhìn ra cửa sổ ? E có nhận xét gì về nhan đề Tôi đi học- tên của bài học đầu tiên cũng chính là nhan đề của tác phẩm? Theo em , tác giả đặt tên tác phẩm trùng với tên của bài học đầu tiên có ý nghĩa gì 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS HĐ cá nhân +HS thảo luận Đại diện trình bày Dự kiến trả lời: Ông đốc : + Nói : các em phải cố gắng học + Nhìn chúng tôi với đôi mắt hiền từ, cảm thông. + Tươi cười nhẫn nại.... - Khi nghe gọi tên: + Tim : Ngừng đạp + Giật mình, lúng túng + Òa khóc -> Vùa lo sợ vùa sung sướng ( Khi nghe ông đốc đọc danh sách học sinh mới , nhân vật tôi càng lúng túng . Nghe gọi tên thì giật mình và cảm thấy sợ khi phải xa bàn tay dịu dàng của mẹ . Chú cảm thấy như mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết. Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin cậu bước vào lớp . Và cậu cũng rất sung sướng vì mình bắt đầu trưởng thành , bắt đầu tồn tại độc lập và hòa nhập vào xã hội) - Trong lớp : + Có mùi hương lạ + Cái gì cũng lạ và hay + Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là riêng + Thấy quyến luyến bạn mới - Ngoài cửa sổ: Chim liệng, hót, bay Kỉ niệm lại ùa về -> Cảm giác chân thực đan xen giữa lạ và quen - Nhan đề : L à buổi tựu trường đầu tiên và chính là bài học đầu tiên trong đời của nhân vật tôi 3. Báo cáo kết quả Đại diện nhóm 4. Đánh giá HS nhận xét, bổ sung - GV đánh giá quá trình thảo luận của nhóm, đánh giá sản phẩm của HS - GV chốt kiến thức và ghi bản * Mục tiêu : Giúp HS nắm được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản * Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS * Cách tiến hành : 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS ? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản ? Nêu nội dung chính của văn bản 2. HS tiếp nhận nhiệm vụ HS đọc yêu cầu câu hỏi HS làm việc cá nhân 3. Báo cáo kết quả Đại diện nhóm 4. Đánh giá HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét và kết luận HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đánh giá, bổ sung GV chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3. HĐ luyện tập * Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn cảm nghĩ của mình * Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi đoạn văn của HS * Cách tiến hành : 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS ? Phát biểu cảm nghĩ cuả em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi”trong truyện ngắn Tôi đi học (viết đoạn văn 5-7 câu ) 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS đọc yêu cầu câu hỏi HS làm việc cá nhân : viết đoạn văn 3. Báo cáo kết quả Đại diện nhóm 4. Đánh giá HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho điểm II.Tìm hiểu văn bản 2. Tâm trạng của nhân vật Tôi khi đứng trước sân trường - Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh , miêu tả tâm lí đặc sắc , tinh tế -> Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ lo sợ của nhân vật tôi khi đứng trước sân trường 3. Tâm trạng của nhân vật Tôi khi nghe gọi tên và ngồi trong lớp học - Khi nghe gọi tên: + Tim : Ngừng đạp + Giật mình, lúng túng + Òa khóc -> Vùa lo sợ vùa sung sướng - Trong lớp : + Có mùi hương lạ + Cái gì cũng lạ và hay + Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là riêng + Thấy quyến luyến bạn mới - Ngoài cửa sổ: Chim lieng, hót, bay Kỉ niệm lại ùa về -> Cảm giác chân thực đan xen giữa lạ và quen => Yêu thiên nhiên, yêu những kỉ niệm êm đềm tuổi thơ. Yêu cả sự học hành để trưởng . III. Tổng kết 1. Nghệ thuật Phương thức tự sự xen lẫn miêu tả và biểu cảm - Sử dụng nhiều từ láy, tính từ, động từ chỉ trạng thái tâm trạng - Các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc 2. Nội dung - Kỉ niệm trong sáng dầy xúc động không thể nào quên trong buổi tựu trường đầu tiên 3. Ghi nhớ (SGK – 9) IV. Luyện tập Hoạt động 4: HĐ vận dụng * Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn ghi lại ấn tượng của mình trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên * Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi đoạn văn của HS * Cách tiến hành : 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS ? viết đoạn văn ghi lại ấn tượng của mình trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên (viết đoạn văn 5-7 câu ) 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS đọc yêu cầu câu hỏi HS làm việc cá nhân : viết đoạn văn HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho điểm Hoạt động 5: HĐ tìm tòi, mở rộng * Mục tiêu : Giúp HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức thực hiện: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở * Cách tiến hành : 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS - Sưu tầm nhừn bài hát , bài thơ, bài văn về ngày khai trường và hát một bài hát nói về cảm xúc của HS trong buổi khai trường 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS đọc yêu cầu câu hỏi - HS về nhà suy nghĩ trả lời Bài 1 - Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Tự học có hướng dẫn) I. Mục tiêu cần đạt. - Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức. - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kỹ năng. -Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . - Phân biệt các từ ngữ thuộc diện rộng hẹp trong các bài tập. 3.Thái độ : - Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến từ ngữ Tiếng việt của dân tộc. 4. Năng lực - Giúp HS có năng lực phân biệt nghĩa của các từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạc bài học - Học liệu : Đồ dùng dạy học, phiếu học tập , bảng phụ sơ đồ cấu tạo từ 2. Chuẩn bị của HS :Nghiên cứu kiến thức nội dung trong SGK. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học. 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật khăn phủ bàn C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động: HĐ 1. HĐ khởi động ( 3 p) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu nghĩa của từ trong hệ thống từ vựng tiếng việt 2. Phương thức thực hiện : - HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt đông : phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra , đánh giá - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : - * Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: -> xuất phát một tình huống có vấn đề + GV cho HS quan sát đoạn văn “Nghệ thuật là sở trường của em . E thích vẽ , thích hát và thích điêu khắc. Nói em cách thư giãn là vẽ một bức tranh hay hát một bài hát.Nghệ thuật là một thứ ko thể thiếu .Nghệ thuật tô điểm cho thiên nhiên,xã hội thêm một màu sắc cuộc sống đẹp, dịu dàng đôi lúc lại lắng đọng. Để cuộc sống trở nên sôi động không nhàm chán thì nghệ thuật là một biện pháp tốt nhất “ - GV yêu cầu ? chỉ ra các từ ngữ có liên quan với nhau về nghĩa - HS tiếp nhận nhiệm vụ : Hđ trao đổi nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi nhóm tìm các từ có liên quan với nhau về nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm -Dự kiến sản phẩm: Các từ nghệ thuật , hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc * Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Đánh giá sản phẩm: - HS đánh giá, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét.đánh giá -> GV dẫn dắt vào bài mới : GV dẫn dắt vào bài : Các em ạ, trong đoạn văn trên có những từ nghĩa rất rộng, nó bao hàm nghĩa của các từ khác và có những từ nghĩa hẹp được từ khác bao hàm. Vậy thế nào là từ nghĩa rộng và nghĩa hẹp cô trò ta sẽ đi vào tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay B. HĐ hình thành kiến thức: (20phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động : KN từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp. Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được thế nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn HĐ chung cả lớp Sản phẩm hoạt động: - Câu trả lời của HS Phiếu học tập nhóm Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá HS tự đánh giá lẫn nhau GV đánh giá Các nhóm đánh giá Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu các nhóm và cá nhân HS trả lời các câu hỏi sau: ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”? Vì sao? ? Nghĩa của những từ “ thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của những từ nào? ? Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi ,hươu ? Nghĩa của từ “chim”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ : tu hú, sáo ? Nghĩa của từ”cá”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: cá rô, cá thu ? Vì sao em biết được nghĩa của cá từ :thú , chim , cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu ? vẽ sơ đồ cho các từ trên - HS tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ: - HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trên - GV quan sát và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Dự kiến sản phẩm: - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghiã của từ thú, chim, cá -> Vì: Phạm vi nghĩa của từ“ động vật“ đã bao hàm nghĩa của 3 từ : thú, chim, cá -Nghĩa của từ “thú”rộng hơn nghĩa của từ : voi, hươu - Nghĩa của từ “chim”rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo -Nghĩa của từ “cá”rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu * Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm * Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung , đánh giá - GV nhận xét , đánh giá - GV chốt kiến thức và ghi bảng C. Hoạt động luyện tập.(15 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để vẽ sơ đồ 2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Các nhóm đánh giá chéo - GV đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chia lớp làm 4 nhóm ( nhóm 1 ,2 làm ý a. Nhóm 3,4 làm ý b) lập sơ đồ cấp độ khái quát nghãi từ ngữ - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập - GV quan sát các nhóm làm việc - Dự kiến sản phẩm : Y phục Quần (Quần dài, quần đùi ) Áo (áo dài, áo sơ mi ) b) Vũ khí Súng ( súng trường, đại bá ..) Bom ( bom bi, bom ba càng..) * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm * Đánh giá kết quả: - Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập 1 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để tìm từ ngữ có nghĩa rộng nhất trong nhóm từ ngữ ở mỗi nhóm 2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Các nhóm đánh giá chéo - GV đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm 1 ý - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập - GV quan sát các nhóm làm việc - Dự kiến sản phẩm : a.ChÊt ®èt b. nghệ thuật. c. thức ăn d. nhìn e. đánh * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm * Đánh giá kết quả: - Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập 2 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để tìm từ ngữ không thuộc phạm vi mỗi nhóm 2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Các nhóm đánh giá chéo - GV đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 ý - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập - GV quan sát các nhóm làm việc - Dự kiến sản phẩm : a. thuốc lào b. thủ quỹ. c. bút điện d. hoa tai * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm * Đánh giá kết quả: - Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập 4 I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Ví dụ 2. Nhận xét Mối quan hệ về nghĩa của các từ: “ voi, hươu ”<“ thú”< “ động vật” “ tu hú, sáo ”<“ chim” < “ động vật” “ rô, chép ” <“ cá” < “ động vật” => Sơ đồ về mối quan hệ của các từ ngữ trên: thú cá Voi, hươu Rô, thu Tu hú, sáo động vật chim => KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác. 3. Ghi nhớ (SGK). II. Luyện tập 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2. 3. Bài tập 4. D. Hoạt động vận dụng (5 phút) . Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để vận dụng trong giao tiếp, trong cuộc sống 2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : câu trả lời của HS, vở ghi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS nhận xét, đánh giá - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: ? Xác định mối quan hệ về nghĩa của từ màu sắc so với các từ được gạch chân trong bài ca dao sau ? “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng. Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.” ? Cho các từ : lúa nếp, ngũ cốc, lúa tẻ, lúa, tám thơm. Hãy xác định mối quan hệ về nghĩa của các từ trên - HS tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ cá nhân , ghi kết quả vào vở ghi - GV quan sát HS làm việc - Dự kiến sản phẩm : + màu sắc > xanh, trắng, vàng + lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm < lúa < ngũ cốc * Báo cáo kết quả: - HS trả lời câu hỏi * Đánh giá kết quả: - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2p) 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ tìm tòi, sưu tầm những đoạn văn trong các văn bản đã học có sử dụng cấp độ khái quát nghĩa của từ 2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : đoạn văn mà HS đã sưu tầm được 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS khác kiểm tra - GV kiểm tra, đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV : sưu tầm các đoạn văn, bài thơ có sử dụng cấp độ khái quát nghãi của từ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_12_ban_hay.doc