Giáo án Tin học Khối 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Mỹ Dung
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán.
- Phát hiện được ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
- Trình bày được vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác,.
- Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
- Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, xem bài trước
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- HS liệt kê được ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Trình bày được NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Trình bày được tên trong NNLT là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của NNLT. Tên không được trùng với các từ khóa.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân biệt từ khoá và tên, đặt được tên đúng theo qui tắc
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình bài học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu kiến thức về NNLT
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK
(5) Sản phẩm: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các thành phần trong 1 NNLT
Tuần: 01 Tiết: 01 Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát hiện được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Nhận biết được chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng - Đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ - Có thái độ học tập nghiêm túc. 4. Định hướng hình thành năng lực - Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác,... - Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. - Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, xem bài trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp (1 phút) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút) (1) Mục tiêu: Phát hiện được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học (4) Phương tiện dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo. (5) Sản phẩm: Học sinh phát hiện được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Nội dung Em hãy kể một số thao tác mà em có thể điều khiển được máy tính và được ứng dụng ở phần mềm nào? - Nghe câu hỏi và trả lời: + Dự đoán: nhấn phím, bấm chuột, phần mềm vẽ, soạn thảo văn bản. - Cho nên làm thế nào để điều khiển được máy tính thông qua các phần mềm ta đi vào bài 1 Máy tính và chương trình máy tính. Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 1) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. HOẠT ĐỘNG 1: CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO (10 phút) (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Nội dung ? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì. ? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện. Khi thực hiện những thao tác này ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì. - Nghe câu hỏi trả lời? + Xem phim, nghe nhạc, soạn thảo văn bản + Bấm chuột, nhấn phím + Để điều khiển máy tính con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó. 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Để điều khiển máy tính con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó. 2. HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ: ROBOT NHẶT RÁC (25 phút) (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu cách robot nhặt rác hoạt động (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu cách robot nhặt rác hoạt động HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Nội dung - Cho học sinh quan sát hình robot nhặt rác trong SGK và cho thảo luận nhóm làm như thế nào để robot nhặt rác và bỏ vào thùng rác với các thao tác cơ bản tiến n bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Cho mỗi nhóm lên bảng trình bày các bước - GV nhận xét và trình bày trực quan cho HS chốt các nhóm đúng và cho ghi vở - Chia thành 4 nhóm và thực hiện trong 15 phút + Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (3 phút) (1) Mục tiêu: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học. (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học. - GV: Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc? - HS: Để điều khiển máy tính con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút) (1) Mục tiêu: học sinh tìm hiểu thêm về robot nhặt rác (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: học sinh thiết kế robot di chuyển khắp sàn tự nhặt rác - Các em về nhà hãy thiết kế lệnh tự động để robot di chuyển khắp mặt sàn tự nhặt rác. Rút kinh nghiệm: . Tuần: 01 Tiết: 02 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán. - Phát hiện được ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Trình bày được vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. 4. Định hướng hình thành năng lực - Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác,... - Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. - Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, xem bài trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp (1 phút) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút) (1) Mục tiêu: tạo động cơ cho học sinh muốn tìm hiểu chương trình máy tính là gì? (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học (4) Phương tiện dạy học: Laptop, giáo án, bảng ghi, tài liệu tham khảo. (5) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu chương trình máy tính là gì? HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Nội dung ? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể? - Nghe câu hỏi và trả lời: + Dự đoán: nhấn phím, bấm chuột, phần mềm vẽ, soạn thảo văn bản. - Chúng ta có thể thấy được con người điều khiển máy tính qua mỗi chương trình khác nhau vậy Viết chương trình máy tính là gì? Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiết 1) 3. Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. HOẠT ĐỘNG 1: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc (10 phút) (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Nội dung Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? - Tương tự như vậy, viết chương trình máy tính cũng là viết các lệnh. ? Chương trình máy tính là gì? Lấy ví dụ cho HS về dãy các lệnh mà khi thực hiện một thao tác cơ bản. - Nghe câu hỏi và trả lời: - Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh. Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được 2. HOẠT ĐỘNG 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình (25 phút) (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tìm hiểu ngôn ngữ lập trình (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, trong lớp học, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: học sinh có nhu cầu muốn tìm hiểu ngôn ngữ lập trình HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Nội dung Để máy tính xử lý thông tin, thì thông tin được thể hiện dưới dạng nào? Các dãy bit là cơ sở tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy. ? Các em đã được học các loại ngôn ngữ nào rồi, vì sao phải học? - Tương tự với chương trình máy tính cũng vậy, để hiểu và điều khiển được nó thì thông qua ngôn ngữ lập trình. ? Nên ngôn ngữ lập trình là gì? - GV Nhận xét và chốt kiến thức Tuy nhiên máy tính thì sử dụng ngôn ngữ máy, chương trình sử dụng ngôn ngữ lập trình vậy cần một chương trình dịch để máy tính có thể hiểu được chương trình. Vậy em có thể minh hoạ được mô hình để một chương trình máy tính hoạt động là như thế nào? GV nhận xét và chốt kiến thức. - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. Tất cả những bước như trên được tích hợp vào một phần mềm lập trình gọi là môi trường lập trình. - Nghe câu hỏi và trả lời: + Dạng bit 0 1 - Nghe câu hỏi và trả lời: + Tiếng anh, tiếng việt + Để hiểu được người Anh nói gì? + là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính HS suy nghĩ và trả lời. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. Có nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau như Pascal, C, C++, Java Và với ngôn ngữ lập trình Pascal có các môi trường lập trình như Turbo Pascal, Free pascal C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (3 phút) (1) Mục tiêu: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học. (2) Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: học sinh hệ thống lại kiến thức của phần đã học. - GV: Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - HS: Trả lời - GV: Chương trình dịch dùng để làm gì? - HS: Trả lời D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút) - Các em về nhà hãy tìm hiểu môi trường lập trình của một số ngôn ngữ lập trình khác Rút kinh nghiệm: . Tuần 2 Tiết 3 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức - HS liệt kê được ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh. - Trình bày được NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Trình bày được tên trong NNLT là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của NNLT. Tên không được trùng với các từ khóa. Kĩ năng - HS có kĩ năng phân biệt từ khoá và tên, đặt được tên đúng theo qui tắc Thái độ - HS có thái độ học tập nghiêm túc. Định hướng hình thành năng lực - Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa. 2. Học sinh: - Sách, vở, đồ dùng học tập - Chuẩn bị trước bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph) (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu kiến thức về NNLT (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các thành phần trong 1 NNLT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung KTBC - GV: Em hãy nêu Ngôn ngữ lập trình là gì? - Chương trình dịch làm gì? Bài mới: - Em hãy viết chương trình in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban” GV: hôm nay các em sẽ được làm quen với 1 chương trình được viết bằng 1 NNLT cụ thể - GV yêu cầu cá nhân HS đọc thông tin phần mở bài SGK - GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi trong phần mở bài SGK Các câu hỏi: 1. Tên của chương trình là gì? 2. Công cụ có sẵn nào được sử dụng trong chương trình? 3. Dòng chữ nào được in ra màn hình? - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm Yêu cầu các nhóm đánh giá kết quả giữa các nhóm GV chốt phần trả lời câu hỏi. Em mới làm quen với 1 chương trình được viết bằng NNLT Pascal đơn giản. Em thấy các câu lệnh trong chương trình được viết từ các từ và cụm từ nhất định, vậy dựa vào đâu để em viết được các câu lệnh này? Ta đi vào tìm hiểu Bài 2 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NNLT - HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình má y tính. - Chương trình dịch giúp chyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính hiểu và thực hiện được. HS: không HS nào viết được chương trình - HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK - HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi - HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm và đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến câu trả lời của hs 1.CT_Dau_tien; 2.Crt; 3.Chao cac ban HS giữa các nhóm đánh giá lẫn nhau Chương trình minh họa hình 1.6 Program CT_Dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28ph) 1. HOẠT ĐỘNG 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì: (12ph) (1) Mục tiêu: Tìm hiểu các thành phần của NNLT. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi NNLT gồm những gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - GV yêu cầu cá nhân HS đọc thông tin SGK - GV Các em viết tên của mình dựa vào đâu? - GV cho HS quan sát lại hình 1.6 và đặt câu hỏi: Em thấy các dòng lệnh trong chương trình này được viết dựa vào đâu? - GV Nếu cô đưa dòng khai báo tên chương trình vào cuối chương trình được không? - GV khẳng định không thay đổi được vị trí của dòng lệnh 1 được. Vì các câu lệnh được viết bằng 1 quy tắc nhất định. Các qui tắc này qui định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Cho HS quan sát hình 1.6 - GV thuyết trình các quy tắc và ý nghĩa của các câu lệnh trong hình 1.6 - GV Tóm lại NNLT gồm những gì? - HS Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK - HS Dựa vào bảng chữ cái Tiếng việt - HS Dựa vào bảng chữ cái Tiếng Anh và một số kí hiệu khác, HS Có thể trả lời có hoặc không HS quan sát HS Lắng nghe HS NNLT gồm bảng chữ cái và các quy tắc viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh,.. sao cho tạo thành 1 chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. -Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 2. HOẠT ĐỘNG 2: Từ khóa và tên (16ph) (1) Mục tiêu: Tìm hiểu từ khóa và tên trong NNLT (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: HS trả lời các từ khóa trong NNLT, đặt tên đúng quy tắc của NNLT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Từ khóa và tên - GV cho học sinh quan sát chương trình. - GV Trong chương trình trên, em nhìn thấy các từ Program, uses, begin, end đó là những từ gì? - GV Vậy từ khóa của một NNLT là gì? - GV khẳng định ghi bảng - GV Công dụng của các từ khóa trên? - GV khẳng định ghi bảng - GV ngoài từ khoá trên ta còn thấy các từ nào trong ct trên? - GV các từ còn lại trong chương trình gọi là gì? - GV Tên do ai đặt và có tuân thủ theo qui tắc nào không? GV chốt kiến thức ghi bảng GV: cho vd về tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau để hs tiếp thu bài tốt hơn Vd: Tên Shtron để chỉ diện tích hình tròn hay Stgiac để chỉ diện tích tam giác... GV: Tên trong ct dùng dể làm gì? GV: tuy có thể đặt tên tùy ý, nhưng để dễ sử dụng ta nên đặt tên ntn? GV: gọi HS đọc VD GV: khắc sâu cho HS cách đặt tên trong NNLT Pascal cho đúng quy tắc do NNLT đó quy định -HS quan sát - HS: Program, uses, begin, end là các từ khóa - HS: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do NNLT qui định - HS Program: khai báo tên ct uses: khai báo các thư viện begin:thông báo điểm bắt đầu phần thân ct end: thông báo điểm kết thúc phần thân ct - HS khác nhận xét - HS ghi bài vào vở - HS: CT_Dau_tien, crt,... -HS: gọi là tên -HS: tên do người lập trình đặt và tuân thủ các qui tắc của NNLT cũng như của ct dịch và thỏa mãn: + Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau + Tên không được trùng với từ khoá -HS khác nhận xét -HS ghi bài -HS: dùng để phân biệt và nhận biết các đại lượng khác nhau - HS: đặt sao cho ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu. - HS đọc Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do NNLT qui định. Tác dụng của một số từ khóa: Program: khai báo tên ct uses: khai báo các thư viện begin:thông báo điểm bắt đầu phần thân ct end: thông báo điểm kết thúc phần thân ct Tên do người lập trình đặt và tuân thủ các qui tắc của NNLT cũng như của ct dịch và thỏa mãn: - Tên khác nhau tương ứng với đại lượng khác nhau. - Tên không được trùng với từ khoá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5ph) (1) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức của tiết học (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Câu hỏi tắc nghiệm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi sau: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Gv Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Quan sát nhắc nhở học sinh -Gọi HS trả lời Hs thảo luận: Suy nghĩ trả lời: Câu 1. Các thành phần cơ bản của một NNLT là: a. các từ khoá và tên b. bảng chữ cái, các từ khoá và tên c. bảng chứ cái và các qui tắc (bao gồm cả cách sử dụng các từ khoá, cách đặt tên) để viết các câu lệnh có nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh, ... sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy d. chỉ bảng chữ cái và các từ khoá Đáp án c Câu 2. Từ khoá nào trong các từ khoá sau đây cho biết điểm bắt đầu phần thân chương trình a. end b. Begin c.beginend d. program Đáp án b D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2ph): (1) Mục tiêu: Giúp HS có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi tìm hiểu các ưu điểm của NNLT Pascal Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS về tìm hiểu các ưu điểm của NNLT Pascal. - Đọc phần tiếp theo của bài. GV giao nhiệm vụ cho HS Chú ý lắng nghe và làm theo yêu cầu HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu * RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 2 Tiết 4 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(tt) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: Kiến thức - Trình bày được cấu trúc chương trình gồm hai phần: phần khai báo và phần thân. Kĩ năng - HS có kĩ năng phân biệt được phần khai báo và phần thân của chương trình. Thái độ - HS có thái độ học tập nghiêm túc. Định hướng hình thành năng lực - Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa. 2. Học sinh: - Sách, vở, đồ dùng học tập - Chuẩn bị trước bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu kiến thức về Cấu trúc chung của chương trình (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm:Học sinh có mong muốn tìm hiểu cấu trúc của 1 chương trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung KTBC: - GV Em hãy cho biết từ khóa là gì? Liệt kê các từ khóa và công dụng của nó? - GV cho HS quan sát hình 1.6 - GV em hãy cho biết cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần? - GV vậy để biết chương trình gồm có mấy phần thì ta đi vào phần 3. của bài - HS: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do NNLT qui định - HS Program: khai báo tên ct uses: khai báo các thư viện begin:thông báo điểm bắt đầu phần thân ct end: thông báo điểm kết thúc phần thân ct HS có thể trả lời 2 phần hoặc không trả lời được B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27ph) 1. Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình (15ph) (1) Mục tiêu: HS trình bày được cấu trúc chương trình gồm mấy phần. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Học sinh xác định được cấu trúc của 1 chương trình cụ thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Cấu trúc chung của chương trình Phần khai báo Phần thân - GV chiếu lại hình 1.6 lên bảng và phân tích chương trình gồm 2 phần - GV yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của các lệnh trong phần khai báo? - Gv yêu cầu hs nhắc lại tác dụng của các lệnh trong phần thân? Từ đó giáo viên yêu cầu HS đưa ra cấu trúc chương trình Hs: HS: Câu lệnh 1: khai báo tên CT Câu lệnh 2: khai báo thư viện HS: trả lời HS: Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm :phần khai báo và phần thân. + Phần khai báo. - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện ... và một số khai báo khác. + Phân thân. Là các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần khai báo có thể có hoặc không, nhưng phải đặt trước phần thân. Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm: phần khai báo và phần thân. *Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện * Phần thân : Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. Phần thân rất đơn giản và chỉ gồm các từ khóa Begin và end. Cho biết điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình * Phần khai báo có thể có hoặc không, nhưng nếu có phải đặt trước phần thân. 2. HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ về NNLT Pascal (12ph) (1) Mục tiêu: HS làm quen với NNLT Pascal (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Học sinh hiểu được NNLT pascal là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ví dụ về ngôn ngữ lập trình GV: giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal. và cách thức hoạt động của chương trình. GV: thực hiện trên máy chiếu cho HS quan sát. Màn hình khi khởi động Khi nhấn Alt+F9 để dịch chương trình và kiểm tra lỗi Khi chạy chương trình bằng tổ hợp phím Ctrl+F9 sẽ hiện ra kết quả của chương trình GV vừa giảng vừa thao tác trên máy cho học sinh quan sát. HS quan sát giáo viên khởi động, soạn thảo chương trình và chạy chương trình. Dịch chương trình Chạy chương trình Kết quả của chương trình 4/Ví dụ về ngôn ngữ lập trình C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (6ph) (1) Mục tiêu: Trình bày được chương trình gồm có 2 phần (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Gv Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Quan sát nhắc nhở học sinh -Gọi HS trả lời Hs thảo luận: Suy nghĩ trả lời: Em hãy nêu cấu trúc chung của chương trình? Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm :phần khai báo và phần thân. *Phần khai báo : - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác. * Phần thân : Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân rất đơn giản và chỉ gồm các từ khóa Begin và end. Cho biết điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình * Phần khai báo có thể có hoặc không, nhưng nếu có phải đặt trước phần thân. Gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK. Yêu cầu HS: giải bài tập 2 và bài tập 6 SGK trang 13, bài tập 2.7 trang 15 SBT D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2ph): (1) Mục tiêu: Giúp HS có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector, SGK (5) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi tìm hiểu các ưu điểm của NNLT Pascal Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS về tìm hiểu các ưu điểm của NNLT Pascal. - Về nhà học bài cũ trả lời các câu hỏi và bài tập - Chuẩn bị bài thực hành 1 : ‘Làm quen với Free Pascal’ - Đọc bài đọc thêm. GV giao nhiệm vụ cho HS Chú ý lắng nghe và làm theo yêu cầu HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu * RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần:3 Tiết: 5 Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức - HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình đơn giản - Thực hiện được cách lưu, dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình Pascal. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập nghiêm túc, bảo vệ tài sản chung 4. Định hướng phát triển năng lực: Hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa. 2. Học sinh: - Sách, vở, đồ dùng học tập - Chuẩn bị trước bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10ph) KTBC: Gv: Trình bày cấu trúc chung của chương trình ? Trả lời: Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm :phần khai báo và phần thân. *Phần khai báo : - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác. * Phần thân : Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân rất đơn giản và chỉ gồm các từ khóa Begin và end. Cho biết điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình * Phần khai báo có thể có hoặc không, nhưng nếu có phải đặt trước phần thân. Bài mới: (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu cách làm việc với môi trường lập trình Free Pascal (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Tạo tình huống có vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector (tivi màn hình lớn), SGK (5) Sản phẩm:Học sinh có mong muốn tiếp cận với môi trường lập trình Free Pascal Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV soạn thảo sẵn chương trình sau Program CT_Dau_Tien; Uses crt; Begin Writeln ('Chao cac ban'); Write ('Toi la Free Pascal); readln End. Gv yêu cầu một HS lưu chương trình với tên CT1.pas, dịch và chạy chương trình Gv để có thể thực hiện được các thao tác trên bài thực hành hôm nay sẽ giúp em giải quyết vấn đề đó HS thực hiện chưa được B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÁNH KIẾN THỨC (28ph) (1) Mục tiêu: - HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình đơn giản (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Trực quan (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, làm việc cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, projector (tivi màn hình lớn), SGK (5) Sản phẩm: Học sinh làm việc được với môi trường lập trình Free Pascal HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1: Khởi động, thoát khỏi Free Pascal (10ph) GV: Gọi HS đọc đề bài tập 1 GV Muốn khởi động chương trình Free Pascal ta làm thế nào? GV yêu cầu HS khởi động Free Pascal GV cho HS quan sát màn hình của Free Pascal và so sánh với hình 1.11 GV yêu cầu HS nhận biết các thành phần có trên cửa sổ làm việc của Free Pascal GV: Trên cửa sổ của Free Pascal gồm những thành phần nào ? GV yêu cầu HS thực hành theo các yêu cầu d, e, f, g, h của bài tập 1/SGK. Gv theo dõi HS thực hành nhắc nhở chung và hướng dẫn những má
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_my_dun.docx