Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 17: Bài luyện tập 3 - Năm học 2022-2023

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 17: Bài luyện tập 3 - Năm học 2022-2023

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :

1/ Sự biến đổi chất:

Câu hỏi:

Câu 1: Thế nào là hiện tượng vật lý?

 Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

Câu 2: Thế nào là hiện tượng hóa học?

 Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

 

ppt 32 trang phuongtrinh23 28/06/2023 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 17: Bài luyện tập 3 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC  MÔN; HÓA HỌC 8 
Năm học 2022 - 2023 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1. Nêu các bước lấp PTHH ? 
Câu 2. Cho sơ đồ của các chất phản ứng sau; 
Cho biết chất phản ứng, chất sản phẩm và Lập PTHH và cho biết tỉ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng 
TRẢ LỜI 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1. Nêu các bước lấp PTHH ? 
Câu 2. Cho sơ đồ của các chất phản ứng sau; 
Cho biết chất phản ứng, chất sản phẩm và Lập PTHH và cho biết tỉ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng 
TRẢ LỜI 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 2. Cho sơ đồ của các chất phản ứng sau; 
Cho biết chất phản ứng, chất sản phẩm và Cân bằng và cho biết tỉ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng 
TRẢ LỜI 
Chất phản ứng 
Chất sản phẩm 
4 
3 
2 
BÀI 17 
BÀI LUYỆN TẬP 3 
HÓA HỌC 8 
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Sự biến đổi chất 
2. Phản ứng hóa học 
3. Định luật bảo toàn khối lượng 
4. Phương trình hóa học 
Chúng ta học được bài gì trong chương 2; Phản ứng hóa học 
7 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
Câu 1 : Thế n à o l à hiện tượng vật lý? 
 H iện tượng vật lý l à hiện tượng chất biến đổi m à vẫn giữ nguyên l à chất ban đầu. 
Câu 2 : Thế n à o l à hiện tượng hóa học? 
 H iện tượng hóa học l à hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. 
Câu hỏi: 
8 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
Câu 3 : Xét các hiện tượng sau, hiện tượng n à o l à hiện tượng vật lí? Hiện tượng n à o l à hiện tượng hoá học? 
a. Thủy tinh nóng chảy thổi th à nh bình cầu 
b. Thanh sắt bị gỉ sét. 
c. Đường nung nóng tạo th à nh than v à nước 
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi 
Hiện tượng vật lí 
Hiện tượng hóa học 
a 
b 
c 
d 
X 
X 
X 
X 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
9 
Cửa sắt bị rỉ sét 
Sơn chống gỉ 
Dùng phèn chua để chữa vết gỉ trên nồi sắt . 
Nếu bạn thấy nồi sắt bị gỉ, hãy đổ vào trong nồi khoảng 1 lít nước sạch và 50g phèn chua, đun sôi 1 0 phút , dùng bàn chải hoặc giẻ cọ rửa. Với cách làm đơn giản như vậy, vết gỉ sắt sẽ được tẩy sạch . 
Mẹo vặt 
10 
11 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
Câu 4 : Thế n à o l à phản ứng hoá học? 
 Phản ứng hoá học l à quá trình biến đổi chất n à y th à nh chất khác. 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
12 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
Câu 5 : Bản chất của phản ứng hóa học l à chỉ diễn ra sự thay đổi n à o sau đây? 
 a. Số nguyên tử. 
 b. Số nguyên tố 
 c. Liên kết giữa các nguyên tử 
 d. Nguyên tử khối 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
13 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
Câu 6 : 
	Dấu hiệu n à o sau đây nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: 
 a. Có sự thay đổi trạng thái. 
 b. Có sự thay đổi m à u sắc. 
 c. Có sự tỏa nhiệt v à phát sáng.	 
 d. Một trong số các dấu hiệu trên. 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
14 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
3/ Định luật bảo to à n khối lượng: 
Câu 7 : Chọn cụm từ thích hợp trong khung điền v à o chỗ có dấu chấm trong câu sau: 
Trong 1 phản ứng hoá học, tổng ..... của các .............. phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất ................ 
khối lượng 
chất tham gia 
khối lượng; chất tham gia; sản phẩm 
sản phẩm 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
Trong 1 phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm. 
15 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
Câu 8 : 
Có phản ứng xảy ra như sau: 
	A + B C 
Cho: m A = 3,1 (g), m C = 7,1 (g). Khối lượng m B l à 
m B = 3 (g)	 
m B = 4 (g) 
C. m B = 5 (g) 	 
D. m B = 6 (g). 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
3/ Định luật bảo to à n khối lượng: 
16 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
4/ Phương trình hóa học: 
Câu 9 : Khi cân bằng phương trình hóa học chỉ cần thêm: 
	 a. Hệ số 
	b. Chỉ số 
	c. Hoá trị 
	d. Công thức 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
3/ Định luật bảo to à n khối lượng: 
17 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
Câu 9 : 	 Chọn cụm từ thích hợp trong khung điền v à o chỗ có dấu chấm trong câu sau: 
Phương trình hóa học cho ta biết ...... số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như . trong phản ứng hóa học. 
tỉ lệ 
từng cặp chất 
 từng cặp chất; tỉ lệ 
4/ Phương trình hóa học: 
2/ Phản ứng hóa học: 
Câu hỏi 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 
1/ Sự biến đổi chất: 
3/ Định luật bảo to à n khối lượng: 
18 
B à i tập 1 : (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau: 
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N 2 ) v à khí hiđro (H 2 ) tạo ra amoniac (NH 3 ). Hãy cho biết: 
N 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
H 
N 
H 
H 
H 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
II. B à i tập : 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
a/ Tên các chất tham gia v à tên sản phẩm của phản ứng? 
- Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro 
- Tên chất sản phẩm: Amoniac 
19 
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N 2 ) và khí hiđro (H 2 ) tạo ra amoniac (NH 3 ). Hãy cho biết: 
N 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
N 
H 
H 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
b/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế n à o? 
 Trước phản ứng : 
 Hai nguyên tử Hiđro liên kết với nhau. 
- Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau. 
II. B à i tập : 
B à i tập 1 : (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau: 
 Sau phản ứng 
 Một nguyên tử Nitơ liên kết với 3 nguyên tử Hiđro. 
20 
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N 2 ) v à khí hiđro (H 2 ) tạo ra amoniac (NH 3 ). Hãy cho biết: 
N 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
N 
H 
H 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
b/ Phân tử n à o bị biến đổi, phân tử n à o được tạo ra? 
Phân tử biến đổi: H 2 , N 2 . 
II. B à i tập : 
B à i tập 1 : (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau: 
Phân tử được tạo ra: NH 3 
21 
B à i tập 1 : (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau: 
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N 2 ) và khí hiđro (H 2 ) tạo ra amoniac (NH 3 ). Hãy cho biết: 
N 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
N 
H 
H 
N 
H 
H 
H 
H 
H 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
 c / Số nguyên tử nitơ v à hiđro trước phản ứng v à sau phản ứng có thay đổi không, bằng bao nhiêu? 
– Số nguyên tử Nitơ v à hiđro trước phản ứng v à sau phản ứng không thay đổi. 
 Có 	2 nguyên tử Nitơ v à 6 nguyên tử Hiđro. 
II. B à i tập : 
Bài tập 2 
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau: 
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai. 
B. Ý 1 sai ý 2 đúng. 
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2. 
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2. 
E. Cả hai ý đều sai. 
Lời giải: 
Đáp án D 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
B à i tập 3 : ( sgk trang 61 ) 
Canxi cacbonat (CaCO 3 ) l à th à nh phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: 
	 Canxicacbonat Canxi oxit + Cacbon đi oxit 
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit 
(CaO) v à 110 kg khí cacbon đioxit (CO 2 ). 
 Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng? 
Tính phần trăm khối lượng CaCO 3 có trong đá vôi? 
t 0 
 
II. B à i tập : 
23 
BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3 
II. B à i tập : 
B à i tập 3 : ( sgk trang 61 ) 
a. Công thức về khối lượng? 
b. % khối lượng CaCO 3 = ? 
Giải 
Áp dụng ĐLBTKL ta có: 
Tóm tát đề 
24 
b) 
Câu 4. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. 
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra? 
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit. 
Lời giải: 
a) Phương trình hóa học của phản ứng: 
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O. 
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi là 1 : 3 
Số phân tử C2H4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2 
Bài 5: Cho sơ đồ của phản ứng như sau: 
 Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu 
a) Xác định các chỉ số x và y. 
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất . 
Lời giải: 
a. 
Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3 
b) Phương trình hóa học : 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu 
Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3. 
Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1 
Câu 1: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là: 
A. XSO 4 B. X(SO 4 ) 3 C. X 2 (SO 4 ) 3 D. X 3 SO 4 
Câu 2 : Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với quy tắc hoá trị trong đó có các công thức sau: 
A. NO B. N 2 O C. N 2 O 3 D. NO 2 
Câu 3 : Biết S có hoá trị VI, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qu y tắc hoá trị trong đó có các công thức sau: 
A. S 2 O 2 B.S 2 O 3 C. SO 3 D. SO­ 2 
 Câu 1: X x (SO 4 ) y x/y = II/III = 2/3 X 2 (SO 4 ) 3 
III II 
 Câu 2: N x O y x/y = II/IV = 1/2 NO 2 
IV II 
 Câu 3: S x O y x/y = II/VI = 1/3 S O 3 
VI II 
Bài tập trắc nghiệm 
Câu 4: Phân tử khối của hợp chất P 2 O 5 là: 
 A. 94 đvC B. 144 đvC C. 108 đvC D. 142 đvC 
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất N 2 O 5 là: 
 A. 142 đvC B. 144 đvC C. 108 đvC D. 90 đvC 
Câu 6: Hóa trị của nhóm SO 3 và nhóm PO 4 trong các công thức hóa học sau: H 2 SO 3 và H 3 PO 4 lần lượt là: 
 A. III, II B. II, III 	 C. III, I D. II, II 
Câu 7: Cho biết CTHH của X với H là H 2 X, của Y với O l à YO 2 . Chọn CTHH đúng cho hợp chất X và Y: 
 A. XY 	 B. X 3 Y 
 C. X 2 Y 	 D. X 2 Y 3 
H 2 X X hóa trị II 
YO 2 Y hóa trị IV 
Vậy, 
 X x Y y x/y = 4/2 = 2/1 X 2 Y 
II IV 
Câu 8 : Hóa trị của các nguyên tố Na, Fe, Ca trong các hợp chất NaOH , FeCl 2 , Ca 3 (PO 4 ) 2 là: 
 A. III, I, II	 	 B. II , III , II	 C. I , II , II 	 D. II , III , I 
Câu 9 : Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH 3 ). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng? 
A. N + 3H NH 3 B. N 2 + H 2 NH 3 
C. N 2 + H 2 2NH 3 D. N 2 + 3H 2 2NH 3 
 Câu 1 0 : Tìm hóa trị của N và S trong hợp chất N 2 O 5 và SO 3 ? 
Câu 11 : Lập CTHH của Fe(III) và nhóm S (II) ; Zn (II) và nhóm Cl (I) ? 
N 2 O 5 QTHT: x . 2 = II . 5 x = II.5/2 = V 
SO 3 QTHT: x . 1 = II . 3 x = II.3/1 = VI 
I II . x = II . y 
x/y = II /III = 2/3 
Fe x S y 
III II 
Fe 2 S 3 
Zn x Cl y 
II I 
ZnCl 2 
I I . x = I . y 
x/y = I /II = 1/2 
Câu 12 : Cân bằng các phản ứng hóa học sau: 
Mg + O 2 MgO 
Zn + HCl ZnCl 2 + H 2 
CaCO 3 + HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O 
Al + H 2 SO 4 Al 2 (SO 4 ) 3 + H 2 
2 : 1 : 2 
2 : 3 : 1 : 3 
1 : 2 : 1 : 1 
1 : 2 : 1 : 1 : 1 
2 
2 
2 
3 
3 
2 
t o 
2 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
Câu hỏi; Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5. 
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. 
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng. 
HƯỚNG DẪN VỀ HỌC 
- Về nhà xem lại phần Kiến thức cần nhớ và xem lại BT đã làm (coi lại bt3). 
- Chuẩn bị bài tiếp theo; Chương 3; Bài 13. Mol trang 63, trả bài; Luyện tập 3 - Bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_17_bai_luyen_tap_3_nam_hoc_2022.ppt