Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Hồ Tấn Viên

Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Hồ Tấn Viên

Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

 A. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.

B. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi.

C. Uống nước trong cốc bằng ống hút.

D. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

 II. Phần tự luận: (8 điểm)

Câu 5: (2 điểm)

 Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?

Câu 6: (2 điểm)

Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có tốc độ 3m/s. Xe nào chạy nhanh hơn?

Câu 7: (3 điểm)

Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.

a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?

b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)

 

doc 4 trang thuongle 3750
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Hồ Tấn Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT MỘ ĐỨC KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG PTCS BẮC PHONG Môn : Vật lí – Khối: 8
I.Phạm vi kiến thức:
 Từ tiết 1 đến tiết 17 theo PPCT (trừ 1 tiết kiểm tra định kì)
 Nội dung kiến thức:
	Chương 1: Cơ học
II.Phương án kiểm tra:
	Kết hợp TNKQ & TNTL :( 2 – 8)
III.Trọng số của đề kiểm tra:
h=0,7
IV.Tính số câu hỏi; điểm số:
1.Phần trắc nghiệm (4 câu – 2 điểm)
BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾT
Hệ số quy đổi (trọng số) h
0.7
Số câu phần trắc nghiệm:
4
Điểm số phần trắc nghiệm:
2
Tính tỉ lệ B, H
0.5
Tính tỉ lệ VD, VDC
1.0
Nội dung
Tổng số tiết
Tổng số tiết lý thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu
Điểm số
BIẾT, HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng số câu
BIẾT, HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng số điểm
BH (a)
VD (b)
B
H
TC
VD
VDC
TC
B
H
TC
VD
VDC
TC
 Cơ học
16
13
9.1
6.9
1
1
2
2
0.0
2
4.0
0.5
0.5
1
1
0.0
1
2.0
Tổng cộng
16
13
9.1
6.9
1
1
2
2
0.0
2
4.0
0.5
0.5
1
1
0.0
1
2.0
2.Phần tự luận: (4 câu – 8 điểm)
BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾT
Hệ số quy đổi (trọng số) h
0.7
Số câu phần tự luận:
4
Điểm số phần tự luận:
8
Tính tỉ lệ B, H
0.5
Tính tỉ lệ VD, VDC
0.7
Nội dung
Tổng số tiết
Tổng số tiết lý thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu
Điểm số
BIẾT, HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng số câu
BIẾT, HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng số điểm
BH (a)
VD (b)
B
H
TC
VD
VDC
TC
B
H
TC
VD
VDC
TC
Cơ học
16
13
9.1
6.9
1
1
2
1.5
0.5
2
4.0
2
2
4
3
1
3
8.0
Tổng cộng
16
13
9.1
6.9
1
1
2
1.5
0.5
2
4.0
2
2
4
3
1
3
8.0
V.Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Cơ học
1.Nhận biết chuyển động cơ học.
2. Nêu được điều kiện nổi của vật.
3.Hiểu được trường hợp nào ma sát có lợi, ma sát có hại.
4.Hiểu sự phụ thuộc của lực đẩy Ác-si-mét vào thể tích chất lỏng bị chiếm chổ và trọng lượng riêng chất lỏng.
5.Vận dụng được công thức v = 
6.Biểu diễn được lực bằng vectơ.
7.Giải thích được các hiện tượng do áp suất khí quyển gây ra.
8.Tính được diện tích bị ép của bánh xe lên mặt đường
9.Vận dụng tính áp suất trong trường hợp thay đổi diện tích bị ép
Số câu hỏi
1
C1.1
1
C2.8
1
C3.2
1
C4.5
2
C6.3
C7.4
1,5
C5.6
C8.7a
0
0.5
C9.7b
8
Số điểm
0,5
1
0,5
2
1
3,5
0
3
10
Tổng số câu hỏi
2
2
3,5
0.5
8
Tổng số điểm
1,5
2,5
4,5
1,5
10
 PHÒNG GD & ĐT MỘ ĐỨC 	 KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG PTCS BẮC PHONG 	 Môn : Vật lí – Khối: 8
 	---------***--------	 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm – mỗi câu 0,5 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài! 
Câu 1. Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:
A. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.
B. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
D. Vì Mặt Trời xa Trái Đất hơn Mặt Trăng.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?
A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.	B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.	D. Ma sát giữa dây và ròng rọc. Câu 3. Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?
 B. C. 	 D.
35N
3,5N
35N
3,5N
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
 A. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.
B. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi.	 
C. Uống nước trong cốc bằng ống hút. 
D. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ. 
 II. Phần tự luận: (8 điểm) 
Câu 5: (2 điểm)
	Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?
Câu 6: (2 điểm)
Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có tốc độ 3m/s. Xe nào chạy nhanh hơn?
Câu 7: (3 điểm)
Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.
a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?
b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)
Câu 8: (1 điểm)
Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?
------------------------------ ------------------------------
Ghi chú: Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm!
PHÒNG GD & ĐT MỘ ĐỨC KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG PTCS BẮC PHONG Môn : Vật lí – Khối: 8
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm – Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)
Câu 
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
B
II. Phần tự luận: (8 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm
5
- Hai quả cầu có thể tích bằng nhau nên thể tích chất lỏng bị hai quả cầu chiếm chỗ bằng nhau. 
- Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên lực đẩy Ác-si-mét của nước lên quả cầu thứ nhất lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét của dầu lên quả cầu thứ hai. 
1
1
2
6
Tốc độ xe thứ nhất:
v1 = = = 10 (km/h)
Đổi: v2= 3.3,6=10,8 (km/h)
Do v2 = 10,8km/h > v1 = 10km/h nên xe thứ hai chạy nhanh hơn.
0,75
0,75
0,5
2
7
a. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là:
p = = => S = = = 0,48 m2
Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường là
S1 = = 0,12 m2 
b. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe khi chở 3 tấn hàng là: 
 S3 = (S1 +S2) . 4 = (0,12 + 0,03) . 4 = 0,6 m2 
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường khi chở 3 tấn hàng là:
p = = = = 90000 pa 
0,75
0,75
0,75
0,75
3
8
- Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 
- Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 
0,5
0,5
1
------------------------------ ------------------------------
	GVBM:
 Hồ Tấn Viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_ho_tan_v.doc