Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1+2 (Bản mới)

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1+2 (Bản mới)

I. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần:

1) Kiến thức:

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh

3) Thái độ:

 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.

4) Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.

2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động:

* Ổn định tổ chức.

? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”?

? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?

* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS.

* Vào bài mới.

 - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu”. Cho HS NX – GV gt bài.

 Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như thế nào khi đến trường -> cô và các em tiếp tục tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.

 

doc 30 trang thucuc 5610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1+2 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Tiết 1.
Bài 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC
 (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần: 
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3. Thái độ:
 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS.
* Vào bài mới: 
 - GV cho HS xem 1 số h/a HS cắp sách đến trường. Cho HS NX – GV gt bài.
 “Cứ mỗi độ thu sang....” đó là thời khắc đáng nhớ của học trò chúng ta. Mùa thu, mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè dài. Và rồi mọi sự đều nguyên vẹn, tươi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước mùa tựu trường -> cảm nhận những dòng kí trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn bản “ Tôi đi học”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung.
- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở vấn đáp.
- KT: Hỏi và trả lời
? Qua phần chú thích, các em hãy hỏi và trả lời về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của nhà văn Thanh Tịnh?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Nên đọc vb với giọng ntn?
+ VB diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.
+ Gọi học sinh đọc văn bản, nx, đánh giá, gv đánh gía, đọc lại nếu cần.
- Học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7
Chú ý chú thích “Ông đốc, Lạm nhận”
* HS thuyết trình.
? Em hãy trình bày thể loại, PTBĐ, NV trữ tình, bố cục của văn bản?
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường (Bố cục theo diễn biến tâm trạng của nv trữ tình)
- PP: gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, DH nhóm, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
? Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng theo diễn biến tâm trạng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
G y/c H quan sát phần đầu văn bản.
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường được thể hiện qua thời gian, không gian nào?
? Cảm nhận của em về thời gian, không gian ấy?
? Vì sao vào thời điểm đó, tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
( Thời khắc quan trọng đv mỗi hs, thiêng liêng có ý nghĩa. Sự liên tưởng tương đồng giữa hiện tại và quá ss)
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Khi nhớ về những kỉ niệm đó, tâm trạng của tác giả được thể hiện qua những từ ngữ nào?
? Nx gì về những từ ngữ và giá trị biểu đạt của nó?
? Đó là những cảm xúc như thế nào?
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
*GV bình giảng...
? Trên con đường cùng mẹ tới trường , cảm giác của tôi được thể hiện qua chi tiết nào? Vì sao tôi lại có cảm giác ấy?
? Đó là cảm giác như thế nào?
? Đặc biệt chi tiết: “ Tôi không lội qua nô đùa có ý nghĩa gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi có cử chỉ hành động nào?
? Cách sử dụng từ ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?
? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về ý nghĩ của tôi?
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp :
- Đặc biệt câu : “Ý nghĩ ấy thoáng qua nhẹ nhàng như một làn mây núi”
? Phát hiện dấu hiệu NT trong câu văn? Điều đó có ý nghĩa gì?
- HS trình bày , nhận xét
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả ?
? Cảm nhận chung về tâm trạng của nhân vật tôi?
? Qua đoạnvăn, em cảm nhận gì về nhân vật tôi?
* GV bình giảng 
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở Huế từng dạy học, viết báo, văn. Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả là tập tr. ngắn"Quê mẹ" và tập truyện thơ "Đi từ giữa một mùa sen".
+ Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu.
2. Tác phẩm. 
a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của vb:
+ " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ” XB năm 1941. 
+ Toàn bộ tác phẩm là “những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” qua hồi tưởng của nhân vật “tôi”.
b. Đọc - chú thích.
c.Thể loại: Truyện ngắn.
d. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
e. Nhân vật chính: Tôi -> mọi sự việc đều được kể theo cảm nhận của Tôi
ê. Bố cục : 3 phần
- P1: Từ đầu... “ngọn núi”: Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên đường cùng mẹ tới trường.
- P2: Tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.
- P3: Phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học lần đầu tiên.
II. Phân tích.
1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
* Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc.
- Thời gian: Cuối thu 
- Cảnh thiên nhiên: Lá ngoài đường rụng nhiều, trên không có những đám mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới trường.
-> Gần gũi, đẹp đẽ, gắn liền với tuổi thơ và buổi tựu trường đầu tiên.
-> Tác giả là người gắn bó với quê hương,đó là lần đầu tiên được cắp sách tới trường(gây ấn tượng mạnh)
* Tâm trạng của nhân vật tôi
- T/trạng: náo nức; mơn man; tưng bừng; rộn rã.
+ Từ láy-> tăng giá trị biểu cảm, diễn tả cảm xúc của nhân vật tôi
-> Cảm xúc xao xuyến, bâng khuâng
* Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường 
- “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy nở bầu trời quang đãng”.
- “Buổi mai hôm ấy Mẹ tôi nắm tay tôi Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học
-> Cảm giác lạ trong lòng 
-> Sự đứng đắn nghiêm túc học hành
- Ghì chặt sách vở, xóc lên, nắm lại cẩn thận...ghì chặt vở trên tay, thử sức cầm bút...
+ Động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu
-> Có ý chí học, muốn được chững chạc như bạn
+ NT: so sánh -> Đề cao sự học của con người
+ Cách kể chuyên nhẹ nhàng , miêu tả những cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ mộng 
-> Tâm trạng háo hức, hăm hở
=> Tôi rất hồn nhiên ngây thơ trong sáng, bộc lộ sự yêu học , yêu bạn, ý thức và khát vọng vươn lên trong học tập.
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Đọc đoạn thơ, bà thơ nói về học trò, tình bạn, mái trường?
? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn thơ, bài thơ đó?
* Bài 1.
4. Hoạt động vận dụng.
? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
* Soạn tiếp phần còn lại của văn bản “ Tôi đi học” ( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên)
Ngày soạn: 16 /8/ Ngày dạy: 24 /8/
Tuần 1. Tiết 2. Bài 1 : Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
 (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần: 
1) Kiến thức:
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3) Thái độ:
 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức. 
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”?
? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?
* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS.
* Vào bài mới.
 - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu”. Cho HS NX – GV gt bài.
 Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như thế nào khi đến trường -> cô và các em tiếp tục tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Phân tích.
- PP: gợi mở vấn đáp.
- KT: Hỏi và trả lời
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)
? Khi cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí, nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì? Nt nào được s/d ở đây?
? Trong cảm nhận của tôi, cảnh hiện ra như thế nào?
? Tâm trạng của tôi thể hiện qua các câu văn nào?
? Nx về cách miêu tả, NT ở đây?
? Điều đó diển tả tâm trạng của “tôi” ntn?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* GV giảng 
? Khi nghe thấy tiếng trống, tâm trạng của tôi t/h qua từ ngữ nào ?
? NX gì về cách miêu tả, sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn?
* Đó là sự thay đổi tâm lý rất tự nhiên phù hợp với tâm lý trẻ thơ do sự tác động của ngoại cảnh muốn bước nhanh mà cứ run run, dềnh dàng, chân co , chân ruỗi, cả nhịp tim thình thịch loạn cứ như tiếng trống...
? Khi rời tay mẹ bước vào lớp, tâm trạng của tôi bộc lộ qua chi tiết nào? ? NX từ ngữ diễn tả trạng thái ra sao?
* HS TL cặp đôi: 3 phút.
? Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp vào lớp?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- Đó là những giọt nước mắt của sự trưởng thành chứ ko phải là sự vòi vĩnh như trước...
* GV bình giảng
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp thể hiện qua chi tiết nào?
? Nhận xét gì về những cảm giác đó?
? Những cảm giác đó thể hiện t/c gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi đón nhận tiết học đầu tiên ra sao?
? Để diễn tả cảm giác của nhân vật tôi, tác giá đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
? Những chi tiết ấy gợi lên điều gì?
? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
- Cách kết thúc truyện tự nhiên bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới 
? Qua văn bản, cảm nhận chung về nhân vật tôi?
? Mọi người (ông đốc; thầy giáo; phụ huynh) có thái độ cử chỉ gì đối với các em lần đầu tiên đi học?
? Qua hình ảnh, cử chỉ của họ, em cảm nhận được gì?
* HĐ 3: tổng kết.
- PP: vấn đáp, lược đồ tư duy.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Em hãy khái quát nghệ thuật và nội dung của vb?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 
II. Phân tích(Tiếp )
1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
* Cảnh sân trường
 - Sân trường dày đặc những người. Người nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui tươi sáng sủa ... trường ..như đình làng 
 + So sánh.
-> Đẹp, không khí vui vẻ, trường thiêng liêng, trang trọng.
- Tôi thấy ấm áp, gần gũi và thiêng liêng 
- “đâm ra lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ ”
- Các bạn “như con chim...”
+ Miêu tả sinh động ,NT so sánh,
-> Ngại ngùng, bẽn lẽn lo sợ của trẻ thơ trước một thế giới rộng lớn ,t/g của tri thức
*Khi xếp hàng và nghe gọi tên để vào lớp
- Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang dội cả lòng”, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng...giật mình, tim như ngừng đập...
+ Miêu tả tâm lí nhân vật.
+ Từ láy, động từ
+ Hình ảnh so sánh
 -> Tâm lí bồi hồi, xốn xang.
* Khi rời tay mẹ bước vào lớp.
- Nặng nề, khóc nức nở 
+ Động từ, từ láy
-> Tâm trạng lo lắng, lo sợ đến cực độ.
- Vì xa lạ sợ hãi của một cậu bé nông thôn rụt rè ít tiếp xúc với đám đông không phải là một cậu bé yếu đuối (Cảm giác nhất thời), vì sung sướng bước vào thế giới khác 
3. Cảm nhận của tôi trong lớp học lần đầu tiên.
- Một mùi hương lạ xông lên...
- Nhìn cái gì cũng thấy mới, thấy hay hay, cảm giác lạm nhận (nhận bừa) 
- Chỗ ngồi kia là của riêng mình, nhìn bạn mới quen mà thấy quyến luyến 
-> Cảm/g vừa xa lạ vừa gần gũi, thân quen
-> Tình cảm trong sáng, cảm xúc mơn man
- Tiếng phấn đưa tôi về đánh vần đọc
- “Một con chim liệng đến đứng trên bậc cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay đi” .
+ Kể , tả , biểu cảm đan xen nhịp nhàng
-> Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng gợi sự nuối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời làm học sinh ( Trưởng thành trong nhận thức).
-> Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện.
=> Tôi có tình cảm trong sáng , yêu thiên nhiên , yêu quê hương, yêu mái trường.
4. Thái độ của người lớn đối với những em bé.
- Ông đốc: Từ tốn, bao dung.
- Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu thương.
- Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày khai trường.
 Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Tả, kể kết hợp với biểu cảm.
- Ngôn ngữ nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
- So sánh, tính từ 
2. Nội dung:
- Qua văn bản thấy được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường: bâng khuâng, xao xuyến 
*Ghi nhớ/SGK tr9
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Cảm nhận của em về nhân vật tôi trong văn bản?
? Em thấy những cảm xúc nào của mình được bộc lộ qua nhân vật tôi?
* Bài 1.
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
- Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản “Tôi đi học”
- Học lại bài cũ. Làm bài tập phần luyện tập.
* Soạn trước bài : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
- Đọc trước ví dụ, tìm hiểu nghĩa của từ ngữ.
Ngày soạn: 16 /8/. Ngày dạy: 24 /8/
Tuần 1. Bài 1. Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ 
 ( Tự học có hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần đạt được: 
1. Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 
2. Kĩ năng: Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3.Thái độ : Sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ. 
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
* Vào bài mới: 
- GV cho HS nêu nghĩa một số từ: cây cối, cây nhãn, quần áo, áo sơ mi.
-> GV vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
 - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
G/v ghi sơ đồ SGK/10 Hs q.s sơ đồ. 
* TL nhóm: 5 nhóm ( 3 phút).
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ “ thú, cá, chim”? Vì sao?
? Căn cứ vào đó em cho biết từ ngữ có thể có những lớp nghĩa nào?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- GV chốt ý 1 ghi nhớ, y/c hs đọc.
? Nghĩa của từ “thú...” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu...”?
? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
- Gv chốt ý 2 ghi nhớ, y/c hs đọc.
? Nghĩa của từ “cá thu, cá rô” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”-Vì sao?
? Nghĩa của từ “tu hú, sáo” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ“chim”?
? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
? Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ nào và đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
? Một từ có thể vừa có đồng thời nghĩa rộng và có nghĩa hẹp được không? Vì sao ?
- GV chốt ý 4 ghi nhớ, y/c hs đọc.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
a. Ví dụ.
b. Nhận xét.
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú chim cá”
 vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được: người, thú,chim, sâu 
=> Từ có nghĩa rộng và có nghĩa hẹp.
*Ghi nhớ - ý 1
- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” vì từ “thú” có nghĩa khái quát, bao hàm tất cả các động vất có xương sống bậc cao, có lông mao, tuyến vú, nuôi con bằng sữa.
=> Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
*Ghi nhớ / ý 2
- Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “cá rô,cá thu” được bao hàm bởi nghĩa của từ “cá” 
 - Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “tu hú, sáo” được bao hàm bởi nghĩa của từ
 “chim” 
=> Khi p.v nghĩa của từ đó ba hàm trong p.v nghĩa của một từ ngữ khác.
*Ghi nhớ - ý 3
- Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa từ “động vật” 
=> Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ ngữ khác.
*Ghi nhớ - ý 4
c. Ghi nhớ. SGK tr10
 3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 2: Luyện tập.
 - PP: Đọc sáng tạo, gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc bài tập – lên bảng làm.
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Tìm từ ngữ nghĩa rộng?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
- Yêu cầu hs đọc bài tập
? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?
- HS NX, b/s.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm sau?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
G/v hướng dẫn cho học sinh làm bài.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1.
a. Y phục
 quần áo
quần đùi; q dài áo dài; sơ mi
b. Vũ khí 
 súng bom
s/trường; đại bác b/ba càng; b/bi
Bài tập 2.
a. chất đốt d. nhìn
b. nghệ thuật c. thức ăn. e. đánh 
Bài tập 3.
a. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô 
b. kim loại: đồng; sắt; vàng 
c. hoa quả: cam; xoài; nhãn...
d. họ hàng: họ nội; họ ngoại...
e. mang: xách; đeo; gánh 
Bài tập 4.
a. thuốc lào. c. bút điện.
b. thủ quỹ d. hoa tai.
Bài tập 5.
+ Động từ có nghĩa rộng: khóc.
+ Động từ có nghĩa hẹp: nức nở; sụt sùi.
4. Hoạt động vận dụng.
 Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập, cây cối, từ chỉ người và cho biết từ ngữ nào có có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Sưu tầm đoạn thơ nói về mái trường, cho biết từ ngữ nào có nghĩa rộng, từ ngữ nào có nghĩa hẹp.
* Học lại bài cũ. Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
* Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
+ Đọc ví dụ sgk và tìm hiểu chủ đề của văn bản.
+ Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 Ngày soạn: 18 /8/ Ngày dạy: 26 /8/
Tuần 1 . Bài 1 - Tiết 4 
 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN 
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần đạt được: 
1) Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2) Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
3)Thái độ : - Có ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ. 
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
* Vào bài mới: 
- Một văn bản luôn thể hiện một tư tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào là chủ đề của văn bản và tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- y/C HS Nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”-
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình-
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả- Từ đó hãy phát biểu nội dung chớnh của văn bản “Tôi đi học”?
(kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên)
? Em hãy kể lại những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mình và nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về buổi tựu trường đó?
Hs kể và nêu
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì?
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 
* HĐ 2: Tính thống nhất về chủ đề văn bản.
 - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Nhan đề; Các từ ngữ và câu văn).
? Tìm và phân tích các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhận vật tôi?
? Chỉ ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm nhận của nhân vật tôi?
? Thế nào là tính thống nhất của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
? Cho học sinh đọc ghi nhớ
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
1. Chủ đề của văn bản.
a. VB: “ Tôi đi học”
Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
- Nội dung chớnh : Trong cuộc đời mỗi người, ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên không bao giờ phai mờ trong kí ức. Nó làm cho con người ta xúc động khi nhớ về.
- Chủ đề là đối tượng là vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong toàn bộ văn bản.
b.Ghi nhớ ý-1
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Nhan đề văn bản “ Tôi đi học” cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện “Tôi” đi học.
- Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của “tôi” nên đại từ “Tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lắp lại nhiều lần.
- Các câu đều nhắc tới kỉ niệm .
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào... tựu trường.
+ Tôi quên thế nào được...ấy.
+ Hai quyển vở mới...nặng.
+ Tôi xuống đất.
- Trên đường đi học
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa chuyển thành việc đi học, cố làm như một học trò thực sự.
- Trên sân trường.
+ Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng, chuyển thành xinh xắn oai nghiêm khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+ Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa.
- Trong lớp học.
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Trước đây có thể đi chơi cả ngày giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà.
-> Là sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản.
+ Thể hiện ở hai phương diện
 Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan đề)
 Nội dung (vb nói về vđề gỡ)
=> Cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và từ ngữ lặp đi lặp lại.
* Ghi nhớ. SGK tr12.
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- H/s đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Ý nào làm cho bài viết lạc đề?
- Đ D HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT, cho điểm.
- Gọi HS đọc bài 3.
? Hãy bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh lại các từ thật sát với yêu cầu?
G/v lưu ý: c;g -lạc đề.
Sửa lại: b; e; h
3. Luyện tập .
Bài tập 1.
a) Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề)
 Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.
- Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
b) Các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc 
c) Hai câu trong bài trực tiếp núi tới tình cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lỏ cọ là ngưởi sô ng Thao. 
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất .
d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn bó của người dân Phú Thọ với rừng cọ quê mình.
Bài tập 2.
- ý (b); (d).
Bài tập 3.
- Có thể điều chỉnh, bổ sung vào dàn ý của bạn.
a- Cứ vào mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ...xang.
b- Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên thấy lạ.
c-lạc đề.
d- Một ý thụ.
e- Đến sân trường.
g- Rời bàn tay... sợ hãi , chơ vơ.
h- Cảm thấy gần gũi, thân yêu đối với lớp học, thầy và những người bạn mới.
4. Hoạt động vận dụng.
 Viết đoạn văn về người thân của em và nêu chủ đề của đoạn văn đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm 3 văn bản và nêu chủ đề của văn bản đó.
* Xem lại bài học. Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.
* Soạn văn bản : “ Trong lòng mẹ”
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
+ Soạn bài ( Tìm hiểu chung - Phân tích nhân vật bà cô)
 Ngày soạn: 20 /8/ Ngày dạy: 28 /9/
Tuần 2 . Tiết 5. Bài 2 
 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 
1) Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2) Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3) Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
- Tìm câu văn có sử sụng nghệ thuật so sánh- Nêu tác dụng của nghệ thuật ấy-
* Vào bài mới: 
 - Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những ngày thơ ấu''
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng?
? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông?
*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành.
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''?
(Đoạn trích là chương IV của tác phẩm.
- Giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi lại những truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể. Thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm - nhân vật chính là người kể truyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ.
(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ)
? Nêu giọng đọc của văn bản?
( Giọng chậm, chú ý cảm xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt của bà cô).
Gv cho hs đọc phân vai
? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực''?
? Trong số các từ sau, từ nào là từ thuần Việt, từ nào là từ Hán Việt?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn tang''?
? Thể loại vb? PTbđ?
? Có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn?
? Ý chính của từng đoạn?
* HĐ2: Phân tích.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nhân vật bà cô xuất hiện qua những chi tiết, lời nói nào?
(Cuộc gặp gỡ v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_12_ban_moi.doc